NGỮ PHÁP N3- ~ても

~ても Dù có...đi chăng nữa


  • 「Động từ thể て」) + も
    Tính từ đuôi い (bỏ い) + くても
    Tính từ đuôi な/Danh từ  + でも

    Ý nghĩa: Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, tức là điều kiện phủ định (quan hệ thuận). mang ý nghĩa dù có xảy ra vấn đề A thì không làm thay đổi kết quả B.
    Ngữ pháp ~ても

    Ví dụ:
    1) 日本(にほん)に来(き)ても、ちゃんと勉強(べんきょう)しないと日本語(にほんご)は上手(じょうず)になりませんよ。 Dù có đến nhật nhưng nếu không học cẩn thận thì tiếng Nhật cũng không giỏi lên đâu.
    2) 宝(たから)くじが当(あ)たっても、私(わたし)の今(いま)の生活(せいかつ)は変(か)わらないと思(おも)う。 Tôi nghĩ cuộc sống của tôi bây giờ sẽ không thay đổi dù có trúng xổ số. 
    3) 先生(せんせい)に相談(そうだん)しても、何(なに)も解決(かいけつ)してくれませんでした。 Dù có thảo luận với thầy giáo thì cũng đã không giải quyết được gì.
    4) 明日(あした)は雨(あめ)が降(ふ)ってもピクニックに行(い)きますよ。 Ngày mai dù trời có mưa thì cũng sẽ đi dã ngoại đấy.
    5) 友達(ともだち)が困(こま)っていましたが、理由(りゆう)を聞(き)いても教(おし)えてくれませんでした。 Bạn tôi đang gặp rắc rối nhưng dù tôi có hỏi lý do thì cũng đã không cho tôi biết.
    6) 必要(ひつよう)なので、高(たか)くても買(か)います。 Vì cần thiết nên dù đắt cũng sẽ mua.

    + Có thể dùng kèm mẫu câu này với các phó từ như [いくら、たとえ、どんなに] để nhấn mạnh.
    Ví dụ:
    1) いくらお金(かね)があっても、金(かね)で買(か)えないものがあります。 Dù có bao nhiêu tiền nhưng có thứ không thể mua được bằng tiền.
    2) たとえ貧(まず)しくても、親子(おやこ)一緒(いっしょ)に暮(く)らせるのが一番(いちばん)だ。 Dù có nghèo như thế nào đi nữa thì bố mẹ và con cái cùng có thể chung sống với nhau vẫn là nhất.
    3) いくら安(やす)くても、買(か)いたくない。 Dù có rẻ bao nhiều đi nữa tôi cũng không muốn mua.
    4) 父(ちち)はどんなに苦(くる)しくてもあきらめませんでした。 Bố tôi đã không bỏ cuộc dù khó khăn như thế nào.
    5) たとえ両親(りょうしん)に反対(はんたい)されても、彼女(かのじょ)と結婚(けっこん)します。 Tôi sẽ kết hôn với cô ấy dù có bị bộ mẹ phản đối đi nữa.
    6) いくら好(す)きでもコーラーをたくさん飲(の)むと、身体(しんたい)に悪(わる)いですよ。 Dù có thích như thế nào nếu uống nhiều Coca thì sẽ không tốt cho sức khỏe đấy.

    + Từ nghi vấn どんな、いつ、どう、だれが、なに、どこ を~ても cũng hay được sử dụng.
    Ví Dụ:
    1) だれが選(えら)ばれても、おどろきません。 Ai được chọn đi nữa thì tôi cũng không ngạc nhiên.
    2) 私(わたし)は何(なに)をやっても痩(や)せられない。 Tôi làm gì cũng không giảm cân được.
    3) 私はどう言っても、彼女(かのじょ)はわかってくれない。 Tôi có nói cách nào đi nữa cô ấy vẫn không chịu hiểu cho tôi
    4) どんな人でもこの仕事(しごと)ができる。 Người nào cũng có thể làm công việc này.
    5) どこ行(い)っても楽(たの)しい。 Đi đâu thì cũng vui.
    6) このジュースはいつ飲(の)んでも美味(おい)しいです。 Nước hoa quả này lúc nào uống cũng ngon.

    *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N3