~ては Cứ làm A thì B
Cấu trúc:
「Động từ thể て」 + は
Ý nghĩa: A ては B Nghĩa là cứ làm A thì B sẽ xảy ra. Mẫu câu ては này thường được sử dụng với các cặp động từ trái nghĩa với nhau.
Ví dụ:
1) 大(おお)きな声(こえ)で話(はな)しては魚(さかな)が逃(に)げてしまう。 Cứ nói chuyện to tiếng thì cá sẽ chạy hết.
2) 押(お)しては引(ひ)き、引(ひ)いては押(お)して、やっとその牛(うし)は歩(ある)き出(だ)した。 Đẩy lại kéo, kéo lại đẩy, cuối cùng con bò cũng bước đi.
3) 書(か)いては消(け)し、消(け)しては書(か)いているうちに、紙(かみ)が破(やぶ)れた。 Cứ viết lại xóa, xóa lại viết đến rách cả tờ giấy.
4) ずっと苦(くる)しそうで、昨日(きのう)から食べては吐(は)いているんです。 Khổ lắm, suốt từ hôm qua đến giờ cứ ăn vào là lại nôn ra.
5) 東京(とうきょう)出版社(しゅっぱんしゃ)は、新(あたら)しい本(ほん)を出(だ)してはベストセラーになっている。 Nhà xuất bản Tokyo cứ ra sách nào là sách đó thành sách bán chạy nhất.
6) 東京(とうきょう)は、降(ふ)ってはやみの毎日(まいにち)で、はっきりしない天気(てんき)が続(つづ)く。 Ở Tokyo hàng ngày cứ mưa lại tạnh, thời tiết không rõ ràng cứ kéo dài.