NGỮ PHÁP N3- ~てたまらない/~てならない

Cách sử dụng mẫu câu ~てたまらない/~てならない


  • 「Động từ thể て」 + たまらない/てならない
    Tính từ đuôi い (bỏ い) +  くて + たまらない/てならない
    Tính từ đuôi な (bỏ な)/Danh từ  + で + たまらない/てならない

    Ý nghĩa: Mẫu câu này được sử dụng để diễn tả cảm xúc mạnh đến nỗi không thể kìm chế được, không chịu nổi, không thể không nghĩ đến, nó tương tự với mẫu câu
  • 「~てしょうがない/仕方(しかた)がない」 .
    Ngữ pháp ~てたまらない/~てならない

    Ví dụ:
    1) 恋人(こいびと)ができて嬉(うれ)しくてたまらない。 Tôi quá vui mừng vì đã có người yêu
    2) この仕事(しごと)が大変(たいへん)なので、やめたくてたまらない。 Vì công việc này vất vả nên tôi muốn nghỉ lắm rồi.
    3) 母(はは)のことが心配(しんぱい)でたまらない。 Tôi vô cùng lo lắng cho mẹ.
    4) 蚊(か)に刺(さ)された足(あし)が痒(かゆ)くてたまらない。 Chân bị muỗi đốt thì ngứa không chịu nổi.
    5) わたしは10年(ねん)も国(くに)へ帰(かえ)っていないので、早(はや)く家族(かぞく)に会(あ)いたくてたまらない。 Vì tôi cũng đã 10 năm không về nước nên tôi rất muốn nhanh chóng gặp gia đình. (muốn gặp không chịu được)
    6) 夜(よる)、眠(ねむ)くてたまらなかったので、コーヒーを飲(の)みました。 Vì buổi tối buồn ngủ không chịu được nên tôi đã uống cà phê.
    7) 背中(せなか)が痛(いた)くてたまりません。ちょっとマッサージをしてもらえませんか。 Lưng tôi đau không chịu nổi. Bạn có thể đấm lưng cho tôi một chút có được không?
    8) 暑(あつ)くてたまらないので、窓(まど)を開(あ)けてもいいですか。 Vì trời quá nóng, nên tôi mở cửa sổ có được không?

    *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N3