NGỮ PHÁP N3- ~てしょうがない/仕方がない
Cách sử dụng mẫu câu ~てしょうがない/仕方(しかた)がない
- 「Động từ thể て」 + しょうがない/仕方がない
Tính từ đuôi い (bỏ い) + くて + しょうがない/仕方がない
Tính từ đuôi な (bỏ な) + で + しょうがない/仕方がない
Ý nghĩa: Mẫu câu này được sử dụng để diễn tả trạng thái tình cảm, cảm xúc hoặc cơ thể đến mức...không chịu được (Thường là tình trạng không mong muốn).
Ví dụ:
1) 今日(きょう)は何(なに)もすることがなくて、暇(ひま)でしかたがない。 Hôm nay không có việc gì làm nên rảnh rỗi quá đi mất.
2) 一人(ひとり)じゃ寂(さび)しくてしょうがない。 Một mình thôi thì buồn lắm.
3) このアパートは部屋(へや)が広(ひろ)いが、駅(えき)から遠(とお)いので不便(ふべん)でしょうがない。 Căn hộ này rộng nhưng vì cách xa nhà ga nên rất là bất tiện.
4) 大学入試(だいがくにゅうし)に合格(ごうかく)したので、嬉(うれ)しくてしょうがない。 Vì tôi đã thi đỗ vào trường đại học nên vô cùng sung sướng.
5) 新(あたら)しい車(くるま)が欲(ほ)しくてしょうがない。 Tôi muốn chiếc ô tô mới quá đi mất.
6) そんな方法(ほうほう)では、時間(じかん)がかかってしょうがない。 Với cách làm như vậy thì sẽ mất thời gian vô cùng.
7) コンロの上(うえ)のピザがとてもいい匂(にお)いなので、早(はや)く食(た)べてみたくて仕方(しかた)がない。 Vì chiếc bánh Piza trên bếp có mùi rất thơm, nên tôi muốn nhanh chóng ăn thử quá đi mất.
8) 家族(かぞく)に会(あ)いたくてしかたがない。 Tôi muốn gặp gia đình quá.