~てこそ Chỉ khi, chỉ sau khi...
Cấu trúc:
「Động từ thể て」 + こそ
Ý nghĩa: ~てこそ để diễn tả ý [Chỉ khi, chỉ sau khi làm điều gì đó, hay khi điều kiện nào đó xảy ra, thì mới..].
Ví dụ:
1) 親(おや)になってこそ親(おや)の苦労(くろう)がよくわかります。 Chỉ sau khi trở thành cha mẹ tôi mới thấu hiểu được nỗi khổ của cha mẹ.
2) 自分(じぶん)の言葉(ことば)で書いてこそ、相手(あいて)に気持(きも)ちが伝(つた)わる。 Chỉ khi viết bằng từ ngữ của mình thì mới có thể truyền đạt được tình cảm đến đối phương.
3) 困(こま)ったときに助(たす)け合(あ)ってこそ、本当(ほんとう)の友達(ともだち)です。 Chỉ có giúp đỡ lẫn nhau lúc khó khăn mới là bạn bè thực sự.
4) 社長(しゃちょう)になってこそ、社長(しゃちょう)の苦労(くろう)がわかる。 Chỉ sau khi trở thành giám đốc tôi mới hiểu được nối khổ của giám đốc.
5) その国(くに)で生活(せいかつ)してこそ文化(ぶんか)が分(わ)かるというものだ。 Chỉ sau khi sinh sống ở đất nước đấy thì tôi mới thật sự hiểu văn hóa nước đó.
6) 自分(じぶん)でやってみてこそ、それがいいか悪(わる)いかわかる。 Chỉ sau khi tự mình làm thử mới biết được việc đó tốt xấu ra sao.
7) 努力(どりょく)してこそ、成功(せいこう)するのだ。 Chỉ sau khi nỗ lực thì mới thành công.
8) 生活費(せいかつひ)を自分(じぶん)で稼(かせ)いでこそ、自立(じりつ)しているといえる。 Chỉ sau khi tự mình kiếm tiền sinh hoạt phí thì mới có thể nói là tự lập.