NGỮ PHÁP N3- ~てほしい
Cách sử dụng mẫu câu ~てほしい
Cấu trúc:
Ý nghĩa: Mẫu câu này sử dụng để diễn đạt mong muốn, nguyện vọng của người nói đối với người nghe.
Ví dụ:
1) 早(はや)く帰(かえ)ってほしいとお父(とう)さんに言(い)ってくれる? Nói với bố mẹ muốn bố về nhà sớm được không?
2) 明日(あした)事務所(じむしょ)に行(い)ってほしい。 Tôi muốn bạn ngày mai đến văn phòng.
3) この部屋(へや)をきれいに掃除(そうじ)してほしい。 Chị muốn em dọn dẹp sạch căn phòng này.
4) 人形(にんぎょう)買(か)ってきてほしいのよ。 Em muốn anh mua búp bê về đây mà.
5) 私(わたし)が作(つく)ったケーキを、みんなに食(た)べてほしいです。 Tôi muốn các bạn ăn chiếc bánh kem tôi đã làm.
6) ミンさん、助(たす)けてほしいんだ。 Anh Minh ơi, em muốn anh giúp em.
* Khi thể hiện yêu cầu, nhờ và thì sẽ sử dụng mẫu câu [~てほしいんですが] hoặc [~てほしいんだけど] Ví dụ:
1) 英語(えいご)の家庭教師(かていきょうし)を探(さが)してほしいんですが。 làm ơn tìm gia sư tiếng anh tại nhà giúp tôi.
2) すみませんが、ここでタバコを吸(す)わないでほしいんですが。 Xin lỗi xin anh đừng hút thuốc ở đây.
3) すみません。この漢字(かんじ)を読(よ)んでほしいんですが。 Xin lỗi, làm ơn đọc chữ hán này giúp tôi.
4) お酒(さけ)をやめてほしいだけど。 Bố bỏ rượu được không (con muốn bố bỏ rượu).
Chú ý: Mẫu câu [てほしい] thể hiện ý muốn khá mạnh nên chỉ dùng với gia đình, bạn bè và những người thân thiết. Khi muốn yêu cầu nhờ vả người không thuộc nhóm gia đình, bạn bè thì có thể sự dụng những mẫu câu như ~てください、~てくれませんか、~ていただけませんか...