NGỮ PHÁP N3- ~てはじめて
~てはじめて Kể từ khi bắt đầu/sau khi..thì mới
Cấu trúc:
Ý nghĩa: ~てはじめて được sử dụng để diễn tả ý [Trước đó thì không nhưng từ kể từ khi bắt đầu/từ sau khi ...thì mới].
Được sử dụng trong trường hợp sau khi trải qua kinh nghiệm nào đó thì mới nhận ra rằng trước nay mình đã không để ý việc đó, hoặc không suy nghĩ sâu sắc đến nó.
Phía sau ~てはじめて không đi với thể nhờ vả, sai khiến hay thể ý chí.
Ví dụ:
1) 彼女(かのじょ)と別(わか)れてはじめて、彼女(かのじょ)の大切(たいせつ)さがわかった。 Kể từ sau khi chia tay cô ấy tôi mới hiểu sự quan trọng của cô ấy.
2) 入院(にゅういん)して初(はじ)めて、健康(けんこう)のありがたさがわかりました。 Kể từ khi bắt đầu nhập viện tôi mới biết quý sức khỏe.
3) こどもを生(う)んで初(はじ)めて、成長(せいちょう)したきがした。 Kể từ sau khi sinh con tôi mới cảm thấy mình trưởng thành.
4) 先生(せんせい)に注意(ちゅうい)されてはじめて、漢字(かんじ)の間違(まちが)いに気(き)が付(つ)いた。 Kể từ lúc bị thầy giáo chú ý tôi mới nhận ra đã viết sai chữ kanji.
5) ミン先生の指導(しどう)を受(う)けてはじめて、この仕事(しごと)が面白(おもしろ)いと思(おも)うようになった。 Cho đến khi được thầy Minh chỉ đạo, tôi mới thấy công việc này thú vị.
6) 社会(しゃかい)に出(で)てはじめて、その本当(ほんとう)の厳(きび)しさを知(し)るのです。 Chỉ khi ra ngoài đời rồi thì mới biết được sự khắc nghiệt thật sự.
7) 一人(ひとり)暮(く)らしをしてはじめて、家族(かぞく)の大切(たいせつさ)が分(わ)かった。 Kể từ khi bắt đầu sống một mình thi tôi mới hiểu tầm quan trọng của gia đình.
8) 試合(しあい)に負(ま)けてはじめて、ちゃんと練習(れんしゅう)しないといけないと思(おも)った。 Kể từ sau khi thua trận tôi mới nghĩ phải luyện tập nghiêm chỉnh.