NGỮ PHÁP N3- ~っぱなし

~っぱなし Cứ nguyên thế, suốt..


Cấu trúc:
Động từ 「Thể ます」 (Bỏ ます) + っぱなし

Ý nghĩa:
~っぱなし được sử dụng để diễn đạt ý [Cứ để nguyên như thế mà không thực hiện hành động đáng ra phải được làm].
~っぱなし còn được dùng khi diễn đạt một trạng thái nào đó cứ được giữ nguyên như thế trong suốt một khoảng thời gian, thường っぱなし được sử dụng để diễn đạt những trạng thái không mong muốn, không hay.
Ngữ pháp ~っぱなし

Ví dụ:
1) 窓(まど)を開(あ)けっぱなしで出(で)かけた。 Tôi đã đi ra ngoài mà vẫn mở cửa sổ. (đã mở cửa sổ và chưa đóng lại mà đã đi ra ngoài)
2) テレビをつけっぱなしで寝(ね)てしまった。 Tôi bật tivi nguyên như vậy và ngủ quên mất.
3) だれかの傘(かさ)が置(お)きっぱなしになっている。 Cái ô của ai đó đang để suốt ở đây.
4) うちのチームはここの所(ところ)ずっと負(ま)けっぱなしだ。 Đội của tớ dạo này cứ thua suốt.
5) 彼女(かのじょ)はずっとしゃべりっぱなしだ。 Cô ấy cứ nói liên mồm.
6) 電車(でんしゃ)で東京(とうきょう)から千葉(ちば)まで立(た)ちっぱなしだった。 Tôi đã phải đứng suốt trên tàu điện từ Tokyo đến Chiba.
7) 水(みず)を出(だ)しっぱなしにしないでください。 Đừng có để nguyên vòi nước chảy như thế. (Đừng có mở vòi nước ra mà không khóa lại như vậy).
8) この仕事(しごと)は立(た)ちっぱなしのことが多(おお)いので、疲(つか)れる。 Công việc này vì hay phải đứng suốt nên mỏi mệt.

*** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N3