NGỮ PHÁP N3- ~にしては
~にしては Tuy~ Vậy mà ~
Cấu trúc:
Động từ (Thể thường) + にしては
Danh Từ + にしては
Ý nghĩa: ~にしては dùng để diễn tả [Không tương xứng với cái gì đó, không phù hợp với sự dự đoán có được từ một sự thật nào đó] . Theo sao nó là một điều trái ngược với điều mà người ta dự đoán. Tuy...nhưng, Tuy...Vậy mà..
Ví dụ:
1) 姉(あね)は日本(にほん)に20年(ねん)いたにしては日本語(にほんご)が下手(へた)だ。 Chị gái tôi tuy đã sống ở Nhật bản 20 năm nhưng Tiếng Nhật khá kém.
2) 彼(かれ)は、タクシー運転手(うんてんしゅ)にしては道(みち)を知(し)らない。 Anh ấy tuy là lái xe nhưng không biết đường.
3) 初(はじ)めてにしては悪(わる)くない。 Tuy là lần đầu tiên nhưng không tồi đâu.
4) 外国人(がいこくじん)にしては日本語(にほんご)が上手(じょうず)だ。 Tuy là người nước ngoài nhưng tiếng Nhật giỏi thật.
5) 彼女(かのじょ)は新入社員(しんにゅうしゃいん)にしては、客(きゃく)の応対(おうたい)がうまい。 Cô ấy tuy là nhân viên mới nhưng tiếp khách khá tốt.
6) 彼女(かのじょ)はベトナム人(じん)にしては大(おお)きいですね。 Tuy là người Việt Nam nhưng người cô ấy to nhỉ.
7) 初(はじ)めてケーキを作(つく)ったにしては、上手(じょうず)にできましたね。 Tuy là lần đầu bạn làm bánh kem vậy mà làm tốt nhỉ.
8) 洗(あら)ったの?それにしては、きれいじゃないね。 Giặt rồi à? Thế mà nhìn không sạch nhỉ.