NGỮ PHÁP N4- NGỮ PHÁP ~には
Cách sử dụng ~には Đối với ~
Trong ngữ pháp N5 chúng ta đã học trợ từ には dùng để biểu thị sự tương phản.
Trong bài này chúng ta sẽ học ~には với nghĩa là đối với ai, đối với cái gì đó.
Cấu trúc:
Danh từ (N) + には
Ví dụ:
1) この問題(もんだい)は私(わたし)には難(むずか)しすぎる。
Vấn đề này đối với tôi thì quá khó.
2) このセーターのサイズは私(わたし)には大(おお)きいです。
Cỡ áo len này to đối với tôi.
3) 日本語(にほんご)で話(はな)すことは彼女(かのじょ)には問題(もんだい)がありません。
Đối với chị ấy thì việc nói tiếng Nhật không có vấn đề gì cả.
4) 今彼女(かのじょ)には英語(えいご)の新聞(しんぶん)は難(むずか)しいです。
Đối với cô ấy bây giờ báo tiếng Anh vẫn còn khó.
5) この食(た)べ物(もの)は子供(こども)にはからいです。
Món ăn này với trẻ con thì cay.