NGỮ PHÁP N2- ~につき
~につき Nguyên nhân, lý do
Cấu trúc:
Danh từ + につき
Ý nghĩa: Mẫu câu につき được sử dụng khi diễn tả nguyên nhân, lý do, Chủ yếu dùng trong văn viết, trong hoàn cảnh trang trọng và lịch sự.
Ví dụ:
1) 会議中(かいぎちゅう)につき中(なか)に入(はい)ってはいけない。 Vì đang họp nên không được vào trong.
2) (看板=かんばん)この先(さき)、危険(きけん)につき立ち入り禁止(たちいりきんし)。 (Biển báo) Nguy hiểm ở phía trước, cấm vào.
3) 水道代(すいどうだい)は一ヶ月(いっかげつ)につき4000円(えん)かかります。 Tiền nước mỗi một tháng tốn 4000 yên.
4) 昼休(ひるやす)みにつき、事務所(じむしょ)は2時(じ)まで休(やす)みです。 Về nghỉ trưa, văn phòng sẽ nghỉ đến 2 giờ.
5) 冷房中(れいぼうちゅう)につき、ドアは閉(し)めてください。 Vì đang bật máy lạnh nên xin hãy đóng cửa vào.
6) 現在(げんざい)、製造(せいぞう)中止(ちゅうし)につき、販売(はんばい)いたしておりません。 Sản phẩm này hiện tại đã ngừng sản xuất nên chúng tôi không bán nữa.
7) 雨(あめ)につき、試合(しあい)は延期(えんき)いたします。 Vì trời mưa nên trận đấu sẽ hoãn lại.
8) 回転(かいてん)ドア故障(こしょう)につき、左側(ひだりがわ)の入口(いりぐち)からお入(い)りください。 Do cửa xoay đang bị hỏng nên xin hãy vào bằng cửa vào bên trái.