NGỮ PHÁP N3- ~に過(に)ぎない
~にすぎない Chỉ đơn giản là, chỉ là..
Cấu trúc:
Danh từ + にすぎない
Động từ (「Thể Từ điển」, 「Thể た」, 「Thể ている」) + に過(す)ぎない
Ý nghĩa: Dùng để diễn tả sự vật, sự việc chỉ ở mức độ đó, không hơn được.
Ví dụ:
1) いくら働(はたら)いても一ヶ月(いっかげつ)の収入(しゅうにゅう)は22万円(まんえん)にすぎない。 Dù có làm việc như thế nào thì thu nhập một tháng cũng chỉ là 22 man yên.
2) 彼女(かのじょ)は結婚(けっこん)したことはただうわさに過(す)ぎない。 Chuyện cô ấy đã kết hôn chỉ là tin đồn.
3) 日本語(にほんご)の勉強(べんきょう)を始(はじ)めたといっても、まだ五ヶ月(ごかげつ)にすぎない。 Dù nói là đã bắt đầu học tiếng Nhật, nhưng mới chỉ 5 tháng.
4) 単(たんなる)言(い)い間違(まちが)いにすぎない。 Đơn giản chỉ là nói nhầm.
5) 単(たん)に幸運(こううん)だったにすぎない。 Đơn giản chỉ là đã may mắn.
6) その声(こえ)はわたしの想像(そうぞう)にすぎなかった。 Âm thanh đấy chỉ là do tôi đã tưởng tượng.
7) 彼女(かのじょ)のスピーチは長(なが)かったが、同(おな)じことを言(い)っているにすぎない。 Bài diễn thuyết của cô ấy tuy dài nhưng chỉ là nói đi nói lại những điều tương tự.
8) 私(わたし)は貧(まず)しい農民(のうみん)にすぎない。 Tôi chỉ là một anh nông dân nghèo.
9) お礼(れい)なんてとんでもない。私(わたし)は当然(とうぜん)のことをしたにすぎない。 Không cần phải cảm ơn gì đâu. Tôi chỉ làm điều đương nhiên phải làm thôi.