NGỮ PHÁP N3- ~に加(くわ)えて

~に加(くわ)えて Thêm vào đó, không chỉ...mà còn


Cấu trúc:
Danh từ + に加(くわ)えて

Cách dùng: Được sử dụng để chỉ [Một sự việc nếu chỉ một mình nó thì chưa sao, thế nhưng lại có thêm một sự việc khác thêm vào.
Cách sủ dụng gần giống với ~上(うえ)に、~の上(うえ)に、さらに
Ngữ pháp ~さえ

Ví dụ:
1) 大気(たいき)汚染(おせん)が進(すす)んでいることに加(くわ)え、海洋(かいよう)汚染(おせん)も深刻(しんこく)してきた。 Không chỉ việc ôi nhiễm không khí lan rộng mà ôi nhiễm biển cũng đã trở nên nghiêm trọng.
2) 電気代(でんきだい)に加(くわ)えて、ガス代(だい)までが値上(ねあ)がりました。 Không chỉ Giá điện đến giá gas cũng tăng lên.
3) 中国語(ちゅうごくご)に加(くわ)えて、日本語(にほんご)も勉強(べんきょう)しています。 Không chỉ học tiếng Trung mà tôi cũng đang học cả tiếng Nhật nữa.
4) この本(ほん)は問題(もんだい)に加(くわ)えて、説明(せつめい)も入(はい)っています。 Quyển sách này không chỉ có phần câu hỏi mà có cả phần giải thích.
5) 激(はげ)しい風(かぜ)に加(くわ)えて、雨(あめ)もひどくなってきた。 Cộng với gió mạnh, mưa cũng đã dữ dội hơn.
6) 寒(さむ)い天気(てんき)に加(くわ)えて、雨(あめ)も降(ふ)っています。 Thời tiết không chỉ lạnh mà còn có mưa nữa.
7) 学生(がくせい)たちは毎日(まいにち)の宿題(しゅくだい)に加(くわ)えて、毎週(まいしゅう)のレポートを出さなければならない。 Các học sinh không chỉ nộp bài tập hàng ngày mà còn phải nộp báo cáo hàng tuần.
8) 有名(ゆうめい)な物理学者(ぶつりがくしゃ)であることに加(くわ)えて、彼(かれ)は偉大(いだい)な小説家(しょうせつか)でもある。 Ông ấy không chỉ là một nhà vật lý nổi tiếng mà còn là người viết tiểu thuyết vĩ đại.

*** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N3