NGỮ PHÁP N3- ~に決(き)まっている
~に決(き)まっている Chắc chắn, nhất định...
Cấu trúc:
Danh từ + に決(き)まっている
Tính từ đuôi な (bỏ な) + に決(き)まっている
Tính từ đuôi い + に決(き)まっている
Ý nghĩa: Đây là cách nói diễn tả sự suy đoán đầy chắc chắc của người nói [Nhất định là.., chắc chắn là..].
Khi quan điểm của người nói khác hoàn toàn với sự suy đoán của người nghe thì chúng ta sử dụng [~に決まっているじゃないの] hoặc [~に決まっているじゃないか].
Mẫu câu này là cách nói đồng nghĩa với mẫu [~に相違(そうい)ない] và [~に違(ちが)いない]
Ví dụ:
1) 夜(よる)も寝(ね)ないで勉強(べんきょう)したのだから、合格(ごうかく)するに決(き)まっている。 Vì đã học bài thâu đêm, nên nhất định sẽ thi đỗ.
2) 一人(ひとり)でベトナムへ旅行(りょこう)するなんて、親(おや)に反対(はんたい)されるに決(き)まっている。 Chắc chắn bố mẹ sẽ phản đối việc bạn đi du lịch Việt Nam một mình.
3) そんなことを言(い)ったら彼(かれ)が気(き)を悪(わる)くするに決(き)まっているじゃないか。 Nếu nói điều đấy ra, nhất định anh ấy sẽ buồn lòng.
4) N2よりN1のほうが難(むずか)しいに決まっています。 Chắc chắn là N1 thì khó hơn N2 rồi.
5) あのチームが勝(か)つに決(き)まっています。 Nhất định là đội kia sẽ thắng.
6) きっと彼女(かのじょ)も参加(さんか)したがるに決(き)まっている。 Nhất định là cô ấy cũng muốn tham gia.
7) A: ミンさんは今日(きょう)のパーティーに来(き)てくれるかな。 Không biết anh Minh có đến bữa tiệc hôm nay không nhỉ?
B: 来(こ)ないにきまっているでしょう。 パーティー嫌(きら)いなんだから。 Chắc chắc là không rồi còn gì. Vì anh ý ghét tiệc tùng mà
8) 午前中(ごぜんちゅう)に10枚(まい)のレポートを書(か)くなんて無理(むり)に決(き)まっています。 Viết 10 trang báo cáo trong buổi sáng như thế thì nhất định là không thể làm được rồi.