NGỮ PHÁP N3- ~なぜなら、~なぜかというと、~どうしてかというと
~なぜなら、~なぜかというと、~どうしてかというと Lý do là, nguyên nhân là..
Cấu trúc:
(Kết quả) + なぜなら(ば)/なぜかというと/どうしてかというと + Nguyên nhân + ~からだ
Ý nghĩa:
~なぜなら、~なぜかというと、~どうしてかというと được dùng để giải thích nguyên nhân, lý do cho điều được nói ra trước đấy.
~なぜなら mang tính văn nói hơn là [なぜならば]
~なぜなら thường được sử dụng trong văn viết, trong những bối cảnh trang trọng. Trong đàm thoại hàng ngày người ta hay sử dụng [なぜかというと ~からだ]
Ví dụ:
1) 来月(らいげつ)、ベトナムに帰(かえ)る予定(よてい)です。 なぜなら、兄(あに)の結婚式(けっこんしき)に出席(しゅっせき)するからです。 Tháng sau tôi dự định về Việt Nam. Lý do là vì tôi sẽ dự đám cưới của anh trai mình.
2) この場所(ばしょ)が大好(だいす)きだ。なぜかというと、たくさんの思(おも)い出(で)があるからだ。 Tôi rất thích chỗ này. Lý do vì tôi có rất nhiều kỷ niệm ở đây.
3) 彼(かれ)は新(あたら)しい背広(せびろ)とネクタイを買(か)った。なぜかというと、就職(しゅうしょく)の面接(めんせつ)があるからだ。 Anh ý đã mua Comple và cà vạt mới. Lý do vì anh ý có cuộc phỏng vấn tìm việc làm.
4) ここに道具(どうぐ)が置(お)いてある。どうしてかというと、あとで使(つか)うからです。 Tôi để sẵn dụng cụ ở đây. Lý do vì tý nữa sẽ sử dụng.
5) 原子力発電(げんしりょくはつでん)には反対(はんたい)です。なぜならば、絶対(ぜったい)に安全(あんぜん)だという保証(ほしょう)がないからです。 Tôi phản đối nhà máy điện nguyên tử. Bởi vì không bảo đảm nào cho rằng nó an toàn tuyệt đối.
6) 仕事(しごと)を辞(や)めたくても辞(や)められません。なぜなら、借金(しゃっきん)があるからです。 Dù muốn bỏ việc nhưng cũng không thể bỏ được. Lý do vì tôi đang nợ tiền.
7) 学校(がっこう)を変(か)えた。なぜなら、サッカー部(ぶ)がなかったからだ。 Tôi đã chuyển trường. Lý do vì không có câu lạc bộ bóng đá.
8) 今(いま)は何(なん)とも言(い)えない。 なぜならばまだ協議中(きょうぎちゅう)だから。 Bây giờ thì chưa thể nói được gì. Vì vẫn đang thảo luận.