NGỮ PHÁP N3- ~なんか、~なんて
Cách dùng ~なんか、~なんて
A. Cách sử dụng ~なんか
1. ~なんか Đưa ra gợi ý, nêu ví dụ
Cách dùng: ~なんか dùng để thay thế cho [~など]. Nó được sử dụng khi muốn đưa ra một gợi ý nhẹ nhàng với hình thức giao cho đối phương tự phán đoán, quyết định cái khác cũng được. Có thể sử dụng [~なんて]. Nó mang ý nghĩa là: Ví dụ như, chẳng hạn như, những thứ như...
Cấu trúc:
Danh từ + なんか
Ví dụ:
1) ビールはハノイビールなんか好(す)きで、よく飲(の)んでいます。 Bia thì tôi thích bia Hà Nội chẳng hạn, và thường hay uống lắm.
2) 明日(あした)連絡(れんらく)することなんかはこの紙(かみ)に書(か)いておいてね。 Những thứ liên quan đến việc liên lạc ngày mai thì tôi viết sẵn ở tờ giấy này rồi nhé.
3) スープにするから、この野菜(やさい)なんかいいと思(おも)います。 Vì tôi sẽ nấu canh nên tôi nghĩ chẳng hạn như rau này sẽ phù hợp.
4) 飲(の)み物(もの)なんかは近(ちか)くのスーパで買(か)うことが出来(でき)ます。 Những thứ như đồ uống thì có thể mua ở siêu thị gần đây.
5) コーヒーなんかいかがですか? Anh có muốn uống những thứ như cà phê không?
2. なんか~ Không biết tại sao, không rõ cái gì
Cách dùng: Diễn tả không biết tại sao, không rõ cái gì, không hiểu vì sao...
Cấu trúc:
なんか + ~
Ví dụ:
1) なんか今日(きょう)は人(ひと)が少(すく)ないですね。 Không hiểu sao hôm nay số lượng người cứ ít làm sao ý.
2) なんか寂(さび)しいね。 Sao hôm nay cứ buồn buồn thế nào ý.
3) なんか今日(きょう)は気持(きも)ちがいいな。 Không hiểu sao hôm nay cứ vui vui thế nào ý.
4) 彼(かれ)の言(い)っていること、なんか変(へん)だと思(おも)いませんか? Những điều anh ấy nói, bạn không thấy có gì kỳ cục sao?
5) なんか楽(たの)しいですね。 Cứ thấy vui vui làm sao ý.
3. なんか~ Xem nhẹ, xem thường hoặc khiêm tốn
Cách dùng: Sử dụng khi bạn nói về cái gì đó mà bạn nghĩ nó không quan trọng lắm(hoặc xem nhẹ, coi thường nó). Mẫu câu này cũng được sử dụng khi nói khiêm tốn. nó thường được dịch là: Cái này thì, úi giời...
Cấu trúc:
N + なんか
Ví dụ:
1) 彼女(かのじょ)なんか考(かんが)えなくてもいいよ。 Úi giời cái con bé đó thì không cần nghĩ về nó đâu.
2) カラオケなんか行(い)きたくない。 Úi giời Hát Karaoke thì tôi không muốn đi.
3) 英語(えいご)なんかかんたん。 Úi giời tiếng anh thì đơn giản!
4) N4レベルなんか、ちゃんと準備(じゅんび)すれば簡単(かんたん)だよ。 Mức độ như N4 thì chỉ cần chuẩn bị cẩn thận là đỗ thôi.
5) お化粧(けしょう)なんかしてはいけません。 Trang điểm hay gì đó thì không được làm nhé.
6) こんな簡単(かんたん)な質問(しつもん)なんか一時間(いちじかん)で出来(でき)る。 Câu hỏi đơn giản như thế này thì một tiếng là có thể làm xong.
7) 私(わたし)なんかこの仕事(しごと)が出来(でき)ない。 Em không làm được công việc như này đâu.
4. なんか~ ... Đâu mà..
Cấu trúc:
Danh từ + なんか
Tính từ đuôi な(bỏ な) + なんか
Tính từ đuôi い(bỏ い) + く + なんか
Động từ thể て + なんか + ~ない
Ví dụ:
1) 泣(な)いてなんかいません。 Tôi khóc đâu mà khóc.
2) 怒(おこ)ってなんかいないよ。 Tức đâu mà tức.
3) 楽(たの)しくなんかない。 Vui đâu mà vui.
4) きれいなんかじゃないよ。 Đẹp đâu mà đẹp.
5) 恋人(こいびと)なんかじゃありませんよ。 Người yêu đâu mà.
5. なんか~ ...Dạng thân mật của [なにか]
Cách dùng: là cách nói thân mật của [なにか]
Ví dụ:
1) なんか飲(の)むものない? Có cái gì uống không?
2) なんか変(へん)な音(おと)が聞(き)こえませんでしたか? Anh có nghe thấy tiếng động gì kỳ lạ không?
2. Cách sử dụng ~なんて
1. なんて~ Diễn tả tâm trạng ngạc nhiên hoặc chán nản
Cấu trúc:
Động từ thể thường + なんて
Danh từ + なんて
Cách dùng: Cái thứ như, cái gọi là... Được sử dụng để diễn tả tâm trạng nể phục, ngạc nhiên hoặc chán nản đối với một mức độ.
Ví dụ:
1) 旅行(りょこう)に行(い)けるなんていいな。 Có thể đi du lịch như thế thích nhỉ.
2) 車(くるま)のプレゼントなんて若(わか)い人(ひと)にとても喜(よろこ)ばれますよ。 Quà tặng là một chiếc ô tô như thế thì người trẻ sẽ thích lắm đấy.
3) 漢字(かんじ)なんて書(か)けない。 Tôi không thể viết được chữ Kanji.
4) ベトナムに一人(ひとり)で行(い)くなんてすごいね。 Một mình đi sang Việt Nam như thế giỏi quá nhỉ.
5) こんな安(やす)い給料(きゅうりょう)で真面目(まじめ)に働(はたら)くなんてばからしい。 Lương thấp như thế này mà làm việc nghiêm túc thì có vẻ điên rồ.
6) こんなところであなたに会(あ)うなんて、びっくりしました。 Không ngờ gặp anh ở một chỗ như thế này.
2. なんて~ Là cách nói thân mật của [なんと/なんというN]
Cách dùng: なんて~ ở Đây là cách nói thân mật của [なんと/なんというN], なんて thường đi trước các động từ như [いう], [かく] .. để diễn tả rằng nội dung đó không được rõ
Cấu trúc:
N + なんて
N + なんて + いう + N
Ví dụ:
1) さっき来(き)た人(ひと)はなんていうひとですか? Người vừa đến lúc nãy tên là gì thế?
2) よく聞(き)こえないのですが、彼女(かのじょ)はなんて言っているのですか? Tôi không nghe rõ, vậy cô ấy nói gì vậy?
3) 彼女(かのじょ)、なんて町(まち)に住(す)んでいるんだっけ? Cô ấy đang sống ở thành phố nào vậy nhỉ?
4) なんて言(い)ってるんですか? Bạn đang nói gì thế?
3. なんて~ Dùng nói lại nội dung lời nói, suy nghĩ
Cách dùng: Sử dụng những động từ như 言(い)う、考(かんが)える、.. ở phía sau なんて để diễn tả nội dung của lời phát ngôn, suy nghĩ đó, đồng thời cũng diễn tả ý bất ngờ hay coi thường với nội dung đó.
Ví dụ:
1) 私(わたし)が彼女(かのじょ)をだましたなんていっているらしいけど、彼女(かのじょ)のほうこそ嘘(うそ)がついているんです。 Dường như cô ấy nói là tôi lừa gạt cô ấy, nhưng chính cô ấy mới là người nói dối.
2) みんなには時間(じかん)を守(まも)れなんて言(い)ったけど、そういった本人(ほんにん)が遅刻(ちこく)してしまった。 Bảo mọi người tuân thủ giờ giấc, vậy mà chính người nói lại tới trễ.
3) 娘(むすめ)が大学進学(だいがくしんがく)は嫌(いや)だなんて言(い)い出(だ)して困(こま)っている。 Tôi đang khó sử vì con gái tôi nói rằng ghét học lên đại học.
4) まさか、親(おや)に頼(たの)めば借金(しゃっきん)を払(はら)ってもらえるなんて思(おも)っているんじゃないでしょうね。 Chẳng lẽ nào bạn lại nghĩ rằng nếu đến nhờ thì bố mẹ sẽ trả giùm cho món nợ đó sao.
4. なんて Dùng để miêu tả, xem thường hoặc khinh miệt
Cách dùng: なんて được dùng để [miêu tả, tường thuật một sự việc cụ thể, thường là bao hàm ý phủ định, coi việc đó không quan trọng, thường đi kèm cảm xúc xem thường]. dịch là như..này..này kia.
Ví dụ:
1) ドラマなんてめったに見(み)ないと。 Tôi hiếm khi xem (những thứ như) phim truyền hình như này.
2) 試験(しけん)なんて嫌(きら)いだ。 Tôi ghét (những thứ như) thi cử.
3) ドリアンなんて嫌(きら)いだ。 Tôi ghét thứ như quẩ sầu riêng.
4) この問題(もんだい)なんて一時間(いちじかん)で出来(でき)るよ。 Như câu hỏi này thì chỉ một tiếng là có thể làm xong thôi.
5) ミンなんてやつはしらない。 Tôi không biết Minh là thằng nào.