NGỮ PHÁP N2- ~ないものか
~ないものか Không thể..sao?
Cấu trúc:
Ý nghĩa: Mẫu câu ないものか Được sử dụng để diễn tả một việc khó thực hiện nhưng người nói có mong muốn mạnh mẽ là điều đó có thể xảy ra.
mẫu câu này hay đi kèm với なんとかして、なんとか. Thường mang ý nghĩa: Không thể..sao? liệu có thể...hay không?.
Ví dụ:
1) デジカメが壊(こわ)れた。なんとか直(なお)らないものだろうか。 Máy ảnh kỹ thuật số bị hỏng, liệu có cách nào đó để sửa không?
2) 何(なん)とかして金(かね)だけでも取戻(とりもど)せないものか? Liệu có cách nào chỉ lấy lại tiền cũng được không?
3) もう少(すこ)しわかりやすく話(はな)せないものかなあ。 Liệu anh có thể nói dễ hiểu hơn một chút không?
4) このにおい、なんとかならないものか。 Chúng ta không thể làm gì với cái mùi này sao?
5) 面接(めんせつ)で失敗(しっぱい)したけど、なんとか大学(だいがく)に合格(ごうかく)できないものか。 Bị trượt phỏng vấn rồi, nhưng làm thế nào để có thể đỗ đại học được đây.
6) 携帯電話(けいたいでんわ)が壊(こわ)れてしまった。 何(なん)とかして直(なお)せないものだろうか。 Điện thoại di động của tôi bị hỏng mất rồi. Liệu có cách nào sửa nó được không?
7) 資料(しりょう)の管理(かんり)をもっとうまくできないものか、皆(みな)で話(はな) し合(あ)った。 Mọi người đã thảo luận xem làm thế nào để có thể quản lý tài liệu tốt hơn không?
8) なんとかいい点(てん)がとれないものか? Liệu có cách nào để được điểm tốt không?