NGỮ PHÁP N2- ~ないことはない/~ないこともない
~ないことはない/~ないこともない
Cấu trúc:
Tính từ đuôi い → くない + ことはない/こともない
Tính từ đuôi な → じゃない + ことはない/こともない
Danh Từ + ではない + ことはない/こともない
Ý nghĩa: Không phải là không.., không phải hẳn là không..
Diễn tả ý người nói phủ định lại một phần hoặc toàn bộ ý kiến trước đó của đối phương, Hoặc dùng để nói mào đầu, thể hiện quan điểm của người nói, cho rằng không phải là như thế.
~ないこともない Là cách nói nhấn mạnh của ~ないことはない.
Ví dụ:
1) 走(はし)れば間(ま)に合(あ)わないことはないよ。急(いそ)ごう! Nếu mà chạy thì không phải là không kịp đâu. Hãy nhanh lên.
2) 相手(あいて)は強(つよ)いけど、頑張(がんば)れば、勝(か)てないこともない。 Đối thủ tuy mạnh nhưng nếu cố gắng thì cũng không phải là không thể thắng được.
3) スキーはできないことはないけど、もう何年(なんねん)もやってないから。 Không phải là tôi không biết trượt tuyết, nhưng mà mấy năm rồi không có chơi.
4) やる気(き)があれば、できないことはない。 Nếu có ý chí thì không có chuyện không làm được.
5) お金(かね)は払えないこともないけど、こんなものを買(か)うのには使(つか)いたくない。 Cũng không hẳn là không thể trả tiền nhưng đồ như thế này dù có mua cũng không muốn dùng.
6) 車(くるま)を運転できないことはないんですが、ほとんどしません。 Không phải là tôi không biết lái ô tô, nhưng hầy như tôi không lái xe.
7) わたしも留学(りゅうがく)したことがありますから、あなたの苦労(くろう)が分(わ)からないことはありません。 Vì tôi cũng từng đi du học rồi nên không phải là tôi không hiểu sự cực khổ của bạn.
8) ハンバーガーを3個(こ)食(た)べることはできないこともありません。 Cũng không phải là không thể ăn 3 cái bánh hamburger.