NGỮ PHÁP N4- CẤU TRÚC ~んです

Cách sử dụng cấu trúc ~んです


Cấu Trúc:


[Thể thông thường của V, Aい, Aな, N] + ん です。(~だ → なんです)。
Xem cách chia thể thông thường tại đây:
  • Cách chia thể Thông thường
  • Ví Dụ:
    1) 食(た)べる → 食(た)べるんです。
    2) 食(た)べた → 食(た)べたんです。
    3) 食(た)べない → 食(た)べないんです。
    4) 食(た)べなかった → 食(た)べなかったんです。
    5) さむい → さむいんです。
    6) ひまだ → ひまなんです。
    7) びょうきだ → びょうきなんです。
    Mẫu câu ~んです。

    Ý nghĩa và cách sử dụng:


    + Bày tỏ sự quan tâm đến người đối diện, xác nhận thông tin hoặc cần lời giải thích của vấn đề gì đấy.
    Ví Dụ:
    ① もう、レポートを書(か)いたんですか? Bạn đã viết báo cáo rồi à? (Nhìn vào bản báo cáo đã hoàn thành của đối phương và hỏi)
    ② もう、レポートを書(か)きましたか? Bạn đã viết báo cáo rồi à?
    Ở câu ① Bản báo cáo đã hoàn thành là tiền đề cho câu chuyện, người nói nhìn vào bản báo cáo đó và muốn bày tỏ là [Nhanh nhỉ!].
    Ở câu ② Thì là câu hỏi khách quan thực tế là đối phương đã viết báo cáo hay chưa.
    Tóm lại 「~んです」 Có một tiền đề có trước, Sử dụng khi có suy nghĩ muốn nói khi nghe hoặc nhìn vào tiền đề đó.

    + Câu nghi vấn sử dụng nghi vấn từ, trả lời cho câu nghi vấn
    Ví Dụ 1:
    いしゃ: どうしましたか? Bác sỹ: Bạn bị làm sao thế?
    かんじゃ: ころんだんです。 Bệnh Nhân: Em đã bị ngã.
    Ví Dụ 2: (Nhìn thấy bạn bị băng bó)
    ともだち A: どうしたんですか?Bạn A: Bạn bị làm sao thế?
    ともだち B: ころんだんです。 Bạn B: Tớ bị ngã.
    Ở Ví dụ 1: là cuộc hội thoại giữa Bác sỹ và bệnh nhân. Vì bác sỹ một ngày khám rất nhiều bệnh nhân nên không sử dụng câu nhấn mạnh là どうしましたか?. Bác sỹ yêu cầu sự thật khách quan nhìn thấy nên trong trường hợp này sử dụng là どうしましたか?
    Ở ví dụ 2: Nhìn thấy cảnh bạn B bị băng bó nên sự lo lắng tăng lên nên sự dụng câu hỏi どうしたんですか?

    + Sử dụng cho câu tường thuật
    Ví Dụ:
    ① 雨(あめ)が降(ふ)っている。 Trời đang mưa.
    ② 雨(あめ)が降(ふ)っているんだ。 Trời đang mưa.
    Ở câu số ①  người nói nhìn ra ngoài trời và bày tỏ sự thật khách quan là trời đang mưa.
    Ở câu số ②  Vì người nói không nghĩ là trời mưa và khi nhìn ra ngoài trời thì giật mình và nói 雨(あめ)が降(ふ)っているんだ.

    + Mở đầu cho câu chuyện
    Ví Dụ:
    すみません、おねがいがあるんですが。 Xin lỗi tôi có việc muốn nhờ.

    + Bổ sung và giải thích thêm cho thông tin do mình đưa ra
    Ví Dụ:
    1) 気持(きもち)が わるいんです。 はやくねても いいですか? Tâm trạng con không tốt, con có thể ngủ sớm được không?
    2) せんしゅう、 かいしゃを 休(やす)みました。 ねつが あったんです。 Tuần trước tôi đã nghỉ làm. (vì) tôi bị sốt.
    3) A: いぬが 4ぴきも いるんですか? Bạn có 4 con chó cơ à?
     B: そうですね。 だいすきなんです。 Uhm, tại tớ rất thích chó

    *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N4