NGỮ PHÁP N2- ~もしないで
~もしないで Hoàn toàn không...
Cấu trúc:
Động từ nhóm 1 và 2: Động từ 「Thể ます」 (bỏ ます) + もしないで
Động từ nhóm 3: Vします (bỏ します) + もしないで
Ý nghĩa: Mẫu câu này thường dùng để biểu hiện sự bất mãn của người nói. Nó mang ý nghĩa là [Hoàn toàn không...全然(ぜんぜん) ~しない].
Ví dụ:
1) 彼女(かのじょ)は、いつもやりもしないで、できないと言(い)う。 Cô ấy thường nói không thể mà chưa làm gì.
2) 調(しら)べもしないで結論(けつろん)を出(だ)さないでください。 Chưa điều tra gì thì đừng có đưa ra kết luận.
3) 出来(でき)るかどうか、努力(どりょく)もしないで、最初(さいしょ)からあきらめるんですか? Có thể làm được hay không chưa nỗ lực gì mà đã từ bỏ luôn à?
4) あなたは何(なに)もしないでそこに立(た)っていさえすればよいのです。 Bạn không cần làm gì chỉ cần đứng ở đấy là được.
5) 食事(しょくじ)もしないでゲームがかりしていると、病気(びょうき)になるよ。 Chẳng ăn uống gì mà chỉ chơi điện tử như thế thì thế nào cũng ốm đấy.
6) 自分(じぶん)でやりもしないで、文句(もんく)ばかり言(い)っている。 Tự mình chẳng làm gì mà chỉ có cằn nhằn.
7) A: 失敗(しっぱい)したなあ。このシャツ、ちょっと派手(はで)すぎた。 Không được rồi, cái áo này quá sặc sỡ.
B:よく見(み)もしないで買(か)うからよ。 Vì toàn không thèm nhìn mà cứ mua mà.
8) 知(し)りもしないで偉(えら)そうなことを言(い)うな。 Không biết gì đừng có mà to mồm.