NGỮ PHÁP N3- ~ことだ、~ことはない

Cách sử dụng ~ことだ、~ことはない


1.~ことだ Phải, nên, đừng..


Cấu trúc:
Động Từ [「thể từ điển」, 「thể ない」] + ことだ

Ý nghĩa: Mẫu câu này sử dụng để diễn đạt nội dung: Như thế là thích hợp nhất, hoặc tốt nhất trong tình huống đấy, gián tiếp đóng vai trò cảnh báo hoặc ra lệnh. Mẫu câu này được dùng trong văn nói.

Ví dụ:
1) 風邪気味(かぜぎみ)なら、早(はや)く寝(ね)ることだ。 Nếu cảm thấy bị cảm lạnh thì nên đi ngủ sớm.
2) 上手(じょうず)になるために、繰(く)り返(かえ)して練習(れんしゅう)をすることだ。 Nếu muốn giỏi thì phải luyện tập lặp đi lặp lại nhiều lần.
3) 体(からだ)を丈夫(じょうぶ)にしたかったら、好(す)き嫌(きら)いをしないで何(なん)でも食(た)べることだ。 Nếu muốn khỏe mạnh thì không nên kén chọn (thích và không thích) mà phải ăn hết mọi thứ.
4) 海外(かいがい)に住(す)む間(あいだ)は両親(りょうしん)に時々(ときどき)連絡(れんらく)することだ。 Trong khoảng thời gian sống ở nước ngoài nên thi thoảng liên lạc với bố mẹ.
5) あなたはこれを読(よ)むことだ。 Bạn nên đọc cái này.
6) まずは行(い)ってみることだ。 Trước tiên nên đến thử xem.
7) 無理(むり)をしないことです。 Bạn không nên làm quá sức.
8) 一度(いちど)に全部(ぜんぶ)は無理(むり)だ。毎日(まいにち)少(すこ)しずつ勉強(べんきょう)することだ。 Không thể học hết mọi thứ trong một lần. Mỗi ngày nên học từng chút một.
Ngữ pháp ~ことだ、~ことはない

2.~ことはない Không cần, không việc gì phải...


Cấu trúc:
Động Từ 「thể từ điển」 + ことはない

Ý nghĩa: Là cách nói diễn tả sự không cần thiết phải làm một điều gì đó. Mẫu câu này thường dùng để khích lệ hoặc khuyến cáo, đưa ra lời khuyên, đôi khi nó cũng mang ý nghĩa phê phán, nhắc nhở ai đó.

Ví dụ:
1) ただの風邪(かぜ)ですから、心配(しんぱい)することはありません。 Vì chỉ là bị cảm nên anh không cần phải lo lắng đâu.
2) 自分(じぶん)を責(せ)めることはないわ。 Bạn không cần phải tự trách mình đâu.
3) 彼女(かのじょ)は決(けっ)して私(わたし)を裏切(うらぎ)ることはない。 Cô ta sẽ không bao giờ phải bội tôi.
4) 新(あたら)しいパソコンを買(か)うことはないよ。 貸(か)してあげるから。 Bạn không cần phải mua máy tính mới đâu. Vì tôi sẽ cho bạn mượn.
5) 来(く)ることはありません。郵送(ゆうそう)でいいですよ。 Bạn không cần phải đến đâu. Gửi bằng bưu điện là được rồi.
6) 時間(じかん)は十分(じゅうぶん)あるから急(いそ)ぐことはない。 Vì có đủ thời gian nên bạn không cần phải vội đâu.

*** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N3