NGỮ PHÁP N3- ~ころ、~くらい、~ほど
1. Cách sử dụng ころ、~くらい、~ほど
Cả ころ、~くらい、~ほど đều mang ý nghĩa là [Khoảng, tầm], chúng dùng để biểu thị mức độ.
Cả 3 từ này giống nhau là đều có thể đứng sau danh từ chỉ thời gian, nhưng cách dùng có khác biệt đôi chút như sau.
Khoảng thời tian (2時間,1年間...vv) | Mốc thời gian cụ thể (2時,6時...vv) | Thời điểm nào đó (Đồng nghĩa với とき) | |
---|---|---|---|
ころ | ✖ | 〇 (ごろ) | 〇 |
くらい/ぐらい | 〇 | 〇 (Thêm に sau くらい/ぐらい) | ✖ |
ほど | 〇(Trang trọng hơn くらい) | ✖ | ✖ |
Ví dụ 1:
〇 毎日(まいにち)、英語(えいご)を2時間(じかん)くらい勉強(べんきょう)している。 Hàng ngày tôi học tiếng Anh khoảng 2 tiếng. (khoảng ở đây là độ dài thời gian)
〇 毎日(まいにち)、英語(えいご)を2時間(じかん)ほど勉強(べんきょう)している。 Hàng ngày tôi học tiếng Anh khoảng 2 tiếng. (khoảng ở đây là độ dài thời gian)
✖ 毎日(まいにち)、英語(えいご)を2時間(じかん)ころ勉強(べんきょう)している。 (ころ Không sử dụng cho khoảng thời gian)
Ví dụ 2:
〇 夜(よる)11時(じ)くらいに寝(ね)ます。 Buổi tối khoảng 11 giờ tôi ngủ. (Mốc thời gian cụ thể).
✖ 夜(よる)11時(じ)ほど寝(ね)ます。 (Không sử dụng cho mốc thời gian cụ thể).
〇 夜(よる)11時(じ)ころ寝(ね)ます。 Buổi tối khoảng 11 giờ tôi ngủ. (Mốc thời gian cụ thể).
Ví dụ 3:
✖ 若(わか)いくらいにもっと勉強(べんきょう)しておけばよかった。 (Một thời điểm nào đó).
✖ 若(わか)いほどにもっと勉強(べんきょう)しておけばよかった。 (Một thời điểm nào đó).
〇 若(わか)いころにもっと勉強(べんきょう)しておけばよかった。 Giá mà tôi học tập chăm chỉ hơn khi còn trẻ.
Ví dụ 4:
✖ 私(わたし)は中学校(ちゅうがっこう)くらいはよく母(はは)にしかられました。 (Một thời điểm nào đó).
✖ 私(わたし)は中学校(ちゅうがっこう)ほどはよく母(はは)にしかられました。 (Một thời điểm nào đó).
〇 私(わたし)は中学校(ちゅうがっこう)のころはよく母(はは)にしかられました。 Khi còn học trung học tôi hay bị mẹ la mắng.
2. So sánh [くらい/ぐらい] và [ほど]
[くらい/ぐらい] sử dụng trong văn nói và giao tiếp hàng ngày.
[ほど] Dùng trong văn viết và hoàn cảnh trang trọng.
a. Giống nhau giữa [くらい/ぐらい] và [ほど]
+ Cả [くらい/ぐらい] và [ほど] đều đứng sau từ chỉ số lượng.
Ví dụ 1:
昨日(きのう)8時間(じかん)くらい寝(ね)ました。 Hôm qua tôi đã ngủ khoảng 8 tiếng.
昨日(きのう)8時間(じかん)ほど寝(ね)ました。 Hôm qua tôi đã ngủ khoảng 8 tiếng.
Ví dụ 2:
ベトナムに来(き)て2週間(しゅうかん)くらいたった。 Tôi đến Việt Nam được khoảng 2 tuần rồi.
ベトナムに来(き)て2週間(しゅうかん)ほどたった。 Tôi đến Việt Nam được khoảng 2 tuần rồi.
Ví dụ 3:
燃料(ねんりょう)が少(すく)なくなっているので、あと15キロくらいしか走(はし)れない。 Vì nhiên liệu còn ít, nên chỉ còn chạy được khoảng 10 cây số nữa mà thôi.
燃料(ねんりょう)が少(すく)なくなっているので、あと15キロほどしか走(はし)れない。 Vì nhiên liệu còn ít, nên chỉ còn chạy được khoảng 10 cây số nữa mà thôi.
+ [くらい/ぐらい] và [ほど] biểu thị mức độ.
Ví dụ 1:
歯(は)を抜(ぬ)いたときは、死(し)ぬくらい痛(いた)かった。 Lúc nhổ răng tôi đau gần chết.
歯(は)を抜(ぬ)いたときは、死(し)ぬほど痛(いた)かった。 Lúc nhổ răng tôi đau gần chết.
Ví dụ 2:
ノートくらいの大(おお)きさのかばんを電車(でんしゃ)に忘(わす)れてしまったんです。 Tôi đã để quên trên tàu chiếc cặp có kích thước tương đương quyển vở.
ノートほどの大(おお)きさのかばんを電車(でんしゃ)に忘(わす)れてしまったんです。 Tôi đã để quên trên tàu chiếc cặp có kích thước tương đương quyển vở.
Ví dụ 3:
泣(な)きたいくらい宿題(しゅくだい)が多(おお)い。 Bài tập nhiều đến mức muốn khóc.
泣(な)きたいほど宿題(しゅくだい)が多(おお)い。 Bài tập nhiều đến mức muốn khóc.
+ [くらい/ぐらい] và [ほど] Diễn đạt sự so sánh.
Cấu trúc: Danh từ + くらい/ぐらい/ほど ~ない
Ví dụ 1:
野球(やきゅう)くらい面白(おもしろ)いスポーツはない。 Không có môn thể thao nào thú vị như bóng chày.
野球(やきゅう)ほど面白(おもしろ)いスポーツはない。 Không có môn thể thao nào thú vị như bóng chày.
Ví dụ 2:
ベトナムの冬(ふゆ)は日本(にほん)の冬(ふゆ)くらい寒(さむ)くない。 Mùa đông ở Việt Nam không lạnh như mùa đông ở Nhật Bản.
ベトナムの冬(ふゆ)は日本(にほん)の冬(ふゆ)ほど寒(さむ)くない。 Mùa đông ở Việt Nam không lạnh như mùa đông ở Nhật Bản.
Ví dụ 3:
勉強(べんきょう)することくらい辛(つら)いことはない。 Không có việc gì khó khăn hơn việc học tập.
勉強(べんきょう)することほど辛(つら)いことはない。 Không có việc gì khó khăn hơn việc học tập.
b. Chỉ dùng được với [くらい/ぐらい]
+ 同(おな)じくらい: Giống như, tương tự như.
1) ホーチミンとハノイは同(おな)じくらい便利(べんり)だ。 Hồ Chí Minh và Hà Nội đều tiện lợi như nhau.
2) 彼女(かのじょ)はイギリス人(じん)と同(おな)じくらい英語(えいご)が上手(じょうず)です。 Cô ấy giỏi tiếng Anh như người Anh.
+ Diễn tả điều kiện tối thiểu hoặc biểu hiện sự mỉa mai, khinh thường.
1) 自分(じぶん)の服(ふく)くらい自分(じぶん)で洗濯(せんたく)してください。 Ít nhất cũng nên tự giặt giũ quần áo của mình đi.
2) カタカナくらいも書(か)けないの? Đến chữ Katakana cũng không thể viết được à?
3) 一回(いっかい)会(あ)ったくらいで結婚(けっこん)を決(き)めるなんて、勇気(ゆうき)があるよね。 Mới gặp một lần đã quyết định kết hôn thì can đảm quá nhỉ.
c. Chỉ dùng được với [ほど]
+ ~ば~ほど: Càng...càng.. 「Ôn lại tại đây」 ゲームは相手(あいて)が強(つよ)ければ強(つよ)いほど、おもしろいです。 Chơi điện tử thì đối thủ càng mạnh thì càng thú vị.
+ Động từ + ほど ~ ない (so sánh)
Ví Dụ:
1) 昨日(きのう)は山登(やまのぼ)りに行(い)って、もう一歩(いちほ)も歩(ある)けないほど疲(つか)れました。 Hôm qua leo núi mệt đến mức không đi nổi bước nào nữa.
2) 飽(あ)きるほどたくさん食(た)べた。 Tôi đã ăn nhiều đến phát ngán.
3) 海外(かいがい)で働(はたら)くほど大変(たいへん)なことはない。 Không gì vất vả bằng việc đi làm ở nước ngoài.