NGỮ PHÁP N3- ~切る、~切れる、~切れない
~きる、~きれる、~きれない Hết, xong, không thể...hết
Cấu trúc:
Động từ 「Thể ます」 (bỏ ます) + 切(き)る/切(き)れる/切(き)れない
~切(き)る: Làm xong toàn bộ, hoàn thành việc gì đó một cách trọn vẹn, triệt để. (diễn tả tâm trạng hay tinh thần.
~切(き)れる: Có thể làm xong toàn bộ.
~切(き)れない: Không thể xong, không thể hoàn thành việc gì đấy.
Ví dụ:
1) 32キロメートルのマラソンを走(はし)りきった。 Tôi đã chạy hết quãng đường 32 km.
2) パスワードがたくさんあって覚(おぼ)えきれない。 Mật khẩu nhiều quá nên tôi không nhớ hết.
3) ご飯(はん)の量(りょう)が多(おお)くて、食(た)べきれないよ。 Cơm nhiều quá tôi không thể ăn hết được.
4) この商品(しょうひん)は人気(にんき)があるらしく、発売(はつばい)と同時(どうじ)に売(う)り切(き)れてしまった。 Sản phẩm đó có vẻ được ưa chuộng, vừa bán ra đã bán hết ngay.
5) 長(なが)い小説(しょうせつ)を三日間(みっかかん)で読(よ)み切(き)った。 Tôi đã đọc xong hết cuốn tiểu thuyết dài trong 3 ngày.
6) 彼(かれ)は、カラオケで、歌詞(かし)を見(み)ないで歌(うた)いきった。 Anh ấy đã hát hết bài hát karaoke mà không nhìn vào lời bài hát.
7) このお酒(さけ)は強(つよ)すぎて、飲(の)みきれない。 Rượu này nặng quá không thể uống hết được.
8) 彼女(かのじょ)は花(はな)を売(う)り切(き)った。 Cô ấy đã bán hết hoa.
**Khác nhau giữa ~切(き)る và ~切(き)れる
[切(き)る] Là Tha động từ. 「切(き)れる」 Là tự động từ.
Trong trường hợp sử dụng 「切(き)る」 thì cần có từ chỉ mục đích.
[切(き)れる] Là tự động từ nên không cần từ chỉ mục đích.
Ví dụ:
1) 兄(あに)はお酒(さけ)を売(う)り切(き)った。 Anh tôi đã bán hết rượu. (お酒(さけ) ở đây là từ chỉ mục đích).
2) お酒(さけ)が売(う)り切(き)れた。 Rượu đã được bán hết. (お酒(さけ) ở đây thành chủ ngữ).