~きり Kể từ khi.., sau khi,Cứ thế mãi
Cấu trúc:
「Động từ thể た] + きり
Ý nghĩa: Mẫu câu きり dùng để diễn tả một hành động, sự việc tiếp diễn hoặc mang một ý nghĩa đó là lần sau cuối.
Thông thường đi với dạng Vたきり、 ~ない. Hành động phía sau là hành động được dự đoán sẽ xảy ra nhưng đã không xảy ra.
Trong hội thoại thì có nhiều trường hợp được sử dụng theo dạng [っきり].
Ví dụ:
1) ミンさんは15年前(ねんまえ)にフランスへ行(い)ったきり、そのままフランスに定住(ていじゅう)してしまったらしい。 Hình như anh Minh đã đi Pháp từ 15 năm trước và cứ thế định cư luôn ở Pháp.
2) このアオザイは1年前(いちねんまえ)に着(き)たきりなんです。 Lần cuối cùng tôi mặc bộ Áo dài này là 1 năm trước.
3) ホーチミンは子供(こども)の時(とき)に一度(いちど)行(い)ったきりで、そんなによく知(し)らないんです。 Hồi nhỏ tôi chỉ đi Hồ Chí Minh Một lần thôi nên cũng không biết rõ lắm.
4) 行(い)ったきり、帰(かえ)らない。 Anh ấy đã đi và không quay trở về.
5) 入院(にゅういん)してからは、水(みず)一杯(いっぱい)飲(の)んだきりで、まだ何(なに)も食(た)べていません。 Sau khi nhập viện, tôi chỉ uống một cốc nước thôi, chưa ăn gì cả.
6) 彼(かれ)には去年(きょねん)一度(いちど)会(あ)ったっきりです。 その後(あと)手紙(てがみ)ももらっていません。 Tôi đã gặp anh ý một lần hồi năm ngoái, Và từ sau đấy đến giờ vẫn không nhận được thư từ gì cả.
7) 子供(こども)が朝(あさ)、出(で)かけたきり、夜(よる)の8時(じ)になっても帰(かえ)って来(こ)ないので心配(しんぱい)です。 Con tôi rời khỏi nhà từ sáng, bây giờ đã 8 giờ tối rồi vẫn chưa trở về nên tôi rất lo lắng.
8) お酒(さけ)は1年前(いちねんまえ)に飲(の)んだきり、全然(ぜんぜん)飲(の)んでいませんよ。 Lần cuối cùng tôi uống rượu là cách đây 1 năm rồi đấy.