NGỮ PHÁP N3- ~きり/~きりだ

~きり/~きりだ Chỉ, chỉ có


Cấu trúc:
Danh Từ + きり/きりだ

Ý nghĩa: Mẫu câu này đi sau danh từ, là cách nói dùng để giới hạn phạm vi ý nghĩa, nó giống với [~だけ] (Chỉ, chỉ có). Trong hội thoại có nhiều trường hợp biến âm thành ~っきり/~っきりだ
Khi きり đi sau [これ、それ、あれ] thì thường đọc biến âm thành [これっきり、それっきり、あれっきり]
Ngữ pháp ~きり/~きりだ

Ví dụ:
1) 今度(こんど)、二人(ふたり)きりで映画(えいが)を見(み)に行(い)かない? Lần tới chỉ có 2 chúng ta đi xem phim nhé.
2) 青(あお)ペンはあと一本(いっぽん)きりです。 Bút mực xanh chỉ còn một cái.
3) 冷蔵庫(れいぞうこ)のビールはあと一本(いっぽん)きりだから、あとで買い物(かいもの)に行(い)こう。 Vì bia trong tủ lạnh chỉ còn một lon thôi nên lát nữa chúng ta cùng đi mua sắm nhé.
4) 今朝(けさ)の授業(じゅぎょう)では、ベトナム人(じん)は私(わたし)一人(ひとり)きりでした。 Trong buổi học sáng nay chỉ có mình tôi là người Việt Nam.
5) 私(わたし)は一人(ひとり)きりで暮(く)らすのは嫌(いや)だ。 Tôi ghét phải sống chỉ có một mình.
6) もう千円(せんえん)きり残(のこ)っていない。 Chỉ còn 1000 yên thôi.
7) 二人(ふたり)きりで話(はな)し合(あ)った。 Chỉ có 2 người đã nói chuyện với nhau thôi.
8) 二人(ふたり)きりで話(はなし)をしたいです。 Mình muốn nói chuyện chỉ có 2 người.

*** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N3