NGỮ PHÁP N2- ~かねる
~かねる Khó mà, không thể nào..
Cấu trúc:
Động từ 「Thể ます](bỏ ます) + かねる
Ý nghĩa: Mẫu câu かねる dùng để diễn tả ý nghĩa [khó mà thực hiện được, Một sự việc như thế khó lòng hoặc không thể nào xảy ra được]. Mẫu câu này cũng bao hàm ý [Dù có muốn làm hay dù gắng sức thì cũng không được].
Mẫu câu かねる là cách nói trang trọng, kiểu cách nên hay gặp nhiều trong lĩnh vực dịch vụ, nhà hàng, khách sạn, vận chuyển...
Chú ý: [かねる] ở dạng khẳng định nhưng lại mang ý nghĩa phủ định. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất (Tôi, chúng tôi).
Ví dụ:
1) 飛行機(ひこうき)で行(い)くか、電車(でんしゃ)で行(い)くか、まだ決(き)めかねている。 Tôi vẫn chưa quyết định được là đi bằng máy bay hay bằng tàu điện.
2) それは私(わたし)にはわかりかねます。 Việc đó thì làm sao mà tôi hiểu được.
3) 残念(ざんねん)ながら、そのご提案(ていあん)はお受(う)けいたしかねます。 Rất tiếc, tôi không thể tiếp nhận đề xuất của bạn được.
4) 申(もう)し訳(わけ)ありませんが、お考(かんが)えがわかりかねます。わたしに何(なに)をお望(のぞ)みですか? Tôi xin lỗi, tôi không thể hiểu được suy nghĩ của bạn. Bạn muốn gì ở tôi?
5) そのご意見(いけん)には賛成(さんせい)しかねます。 Khó mà tán thành ý kiến của anh được.
6) 即答(そくとう)はできかねます。 Tôi không thể trả lời ngay được.
7) それはなんとも申(もう)し上(あ)げかねます。 Việc đó thì tôi không thể nói được điều gì.
8) おなかがいっぱいだからもう食(か)べかねる。 Vì tôi đã no rồi nên không thể ăn được nữa.