Cách sử dụng mẫu câu ~かどうか
Cấu trúc: Động từ thể thường + ~かどうか
Xem cách chia thể thường tại đây:
Ví dụ:
1) 明日(あした)、晴(は)れるかどうか知(し)ってますか? Bạn có biết ngày mai nắng hay không?
2) 好(す)きなチームが、今日(きょう)の試合(しあい)で勝(か)ったかどうか、まだわからない。 Tôi không biết đội tôi thích đã thắng trận đấu ngày hôm nay hay không?
3) お金(かね)持(も)ちになれるかどうかは自分(じぶん)の努力(どりょく)しだいです。 Có thể trở nên giàu có hay không thì dựa vào nỗ lực của bản thân mình.
4) 日本(にほん)に留学(りゅうがく)できるかどうかまだわかりません。 Tôi chưa biết là có thể đi du học ở Nhật hay không.
5) 彼女(かのじょ)はパーティーに来(く)るかどうかわからない。 Tôi không biết là cô ấy sẽ đến bữa tiệc hay không.
6) 来年(らいねん)アメリカに行(い)くかどうかまだ決(き)まっていない。 Tôi chưa quyết định là sang năm có đi Mỹ hay không.
7) 私(わたし)の次(つぎ)の部屋(へや)が広(ひろ)いかどうかわからないからまだソファーは買(か)わない。 Vì căn phòng tiếp theo của tôi có rộng hay không thì không biết nên chưa mua ghế sofa.
8) その人(ひと)が本当(ほんとう)にいい人(ひと)かどうかわからない。 Người đấy thực sự có tốt hay không thì tôi không biết.
9) このポイントカードがまだ使(つか)えるかどうかわからない。 Tôi không biết thẻ điểm này có thể sử dụng được hay chưa.
10) ちょっと電話(でんわ)が壊(こわ)れちゃったんだけど、無料(むりょう)で修理(しゅうり)してもらえるかどうか知(し)ってる? Điện thoại của tôi bị hỏng một chút rồi, Bạn có biêt là có sửa chữa miễn phí hay không?
11) できないかどうかはやってみなければわからない。 Không thể hay không thì nếu không làm thử thì không thể biết được.
12) 薬(くすり)を飲(の)むかどうかを決(き)めなければいけない。 Phải quyết định có uống thuốc hay không.
13) おいしいかどうかわからないけど、頑張(がんば)って作(つく)ったよ。食(た)べてみて。 Tôi không biết có ngon hay không nhưng tôi đã cố gắng nấu đấy. Bạn hãy ăn thử đi.
14) 今日(きょう)、スーパーが開(あ)いてるかどうか知(し)ってる? Bạn có biết siêu thị hôm nay có mở cửa hay không?