~以上(いじょう) Một khi đã..thì phải
Cấu trúc:
「Thể thường 普通形(ふつうけい)」 + 以上(いじょう)
Tính từ đuôi な + である + 以上(いじょう)
Danh từ + である + 以上(いじょう)
Ý nghĩa: Mẫu câu 以上(いじょう) thường đi sau các động từ để biểu thị hành vi có yêu cầu về ý thức, trách nhiệm hoặc một sự chuẩn bị tinh thần nào đó để diễn tả ý [Một khi đã ở trong tình huống đấy thì phải làm điều gì đó]. Vế sau thường là những từ ngữ nói về sự quyết tâm, khuyến cáo, nhận định hoặc nghĩa vụ phải hoàn thành, phải chuẩn bị tinh thần để đối ứng với tình huống đấy.
Ví dụ:
1) 一人(ひとり)でやると言(い)った以上、他の人(たのひと)には頼(たの)めない。 Một khi đã nói sẽ tự làm thì không thể nhờ người khác.
2) 結婚(けっこん)した以上は、自分(じぶん)で幸(しあわ)せな家族(かぞく)を作(つく)るべきです。 Một khi đã kết hôn rồi thì phải tự mình xây dựng một gia đình hành phúc.
3) 約束(やくそく)したした以上(いじょう)、守(まも)るべきだと思(おも)う。 Tôi nghĩ rằng một khi đã hứa thì phải giữ lời.
4) 告白(こくはく)する意識(いしき)がある以上(いじょう)は、ぜひ相手(あいて)に本気(ほんき)に述(の)べるべきです。 Đã có suy nghĩ muốn tỏ tình rồi thì nhất định phải bày tỏ thật lòng với đối phương.
5) 引(ひ)き受(う)けた以上は、ちゃんと責任(せきにん)を持(も)ってやります。 Đã nhận việc rồi thì nhất định tôi sẽ làm việc có trách nhiệm.
6) 親(おや)になる以上は、子供(こども)にいいことを教(おし)える義務(ぎむ)があります。 Một khi trở thành cha mẹ rồi thì phải có nghĩa vụ dạy con cái những điều tốt đẹp.
7) 学生(がくせい)である以上、学校(がっこう)の規則(きそく)を守(まも)らなければならない。 Đã là học sinh thì phải tuân thủ nội quy của trường học.
8) 試験(しけん)を受(う)ける以上、なんとかして合格(ごうかく)したい。 Một khi đi thi thì tôi muốn phải thi đậu bằng mọi cách.