NGỮ PHÁP N4- CẤU TRÚC ~ほうがいいです
Cách sử dụng cấu trúc ~ほうがいいです
Cấu Trúc: [Động từ thể た/ない] + ほうがいいです
Ý nghĩa: Đây là mẫu câu dùng để đưa ra lời khuyên hoặc một đề xuất nên hoặc không nên làm gì đó.
Xem cách chia động từ thể た tại đây
Ví Dụ:
1) 毎日(まいにち) 日本語(にほんご)を 練習(れんしゅう)したほうがいいです。 Hàng ngày bạn nên luyện tập tiếng Nhật thì tốt hơn.
2) ゆっくり 休(やす)んだ ほうがいいですよ。 Bạn nên nghỉ ngơi cho thoải mái đi.
3) 彼女(かのじょ) を泣(な)かさないほうがいいよ Bạn không nên làm cô ý khóc.
4) 他人(たにん)の物(もの) を勝手(勝手)に 使(つか)わない ほうがいいです。 Bạn không nên tự ý sử dụng đồ của người khác.
5) 子供(こども)の前(まえ)に 悪(わる)い言葉(ことば)を 言(い)わないほうがいいです。 Bạn không nên nói những từ ngữ không hay trước mặt trẻ con.
6) めにわるいから、 ずっとパソコンを使(つか)わないほうがいい。 Bạn không nên sử dụng máy tính suốt như thế.
7) あなたのへやは汚(きたな)すぎる。 毎日(まいにち)掃除(そうじ)したほうがいいです。 Phòng của bạn quá bẩn. hàng ngày bạn nên dọn dẹp thì tốt hơn。
8) かれのことを 忘(わす)れたほうがいいとおもいます。 Tôi nghĩ bạn nên quên anh ta đi.