~はさておき Chưa nói đến..., Tạm bỏ qua...
Cấu trúc:
Danh từ + はさておき
~かどうか + はさておき
~のか + はさておき
Ý nghĩa: ~はさておき Được sử dụng khi muốn diễn tả ý [Chưa nói đến..,chuyện này khoan hãy bàn tới, trước hết hãy tập trung vào vấn đề phía sau].
Có ý nghĩa là: Chưa nói đến.., tạm bỏ qua.., chưa bàn tới..
Ví dụ:
1) 失敗(しっぱい)はさておき、今(いま)まで頑張(がんば)ったことは大事(だいじ)だ。 Chưa nói đến thất bại, việc đã cố gắng đến bây giờ là rất quan trọng.
2) 値段(ねだん)はさておき、そのドレスは君(きみ)には似合(にあ)わない。 Tạm thời chưa nói đến giá cả, nhưng cái váy đó không hợp với em đâu.
3) その話(はなし)はさておき、今日(きょう)のテーマについて話(はな)しましょう。 Chuyện đó hãy gác lại, chúng ta hãy cùng nói về đề tài của ngày hôm nay.
4) この本、内容(ないよう)はさておき、タイトルはすごくいいと思(おも)う。 Quyển sách này, chưa nói đến nội dung như thế nào nhưng tôi nghĩ là tiêu đề rất hay.
5) あのレストランは、味(あじ)はさておき、確(たし)かに安(やす)い。 Nhà hàng đó chưa bàn tới vị, đúng là rẻ thật.
6) 今度(こんど)の旅行(りょこう)の話(はな)しはさておき、まず仕事(しごと)を片付(かたづ)けよう。 Chuyến du lịch lần này khoan hãy bàn tới, trước hết hãy làm xong công việc nào.
7) 結果(けっか)はさておき、頑張(がんば)りました。 Tạm thời chưa nói đến kết quả, nhưng tôi đã cố gắng.
8) 金(かね)の問題(もんだい)はさておき、そういう旅行(りょこう)は疲(つか)れるよ。 Chưa nói đến vấn đề tiền bạc, chuyến du lịch như vậy mệt lắm đấy.
9) 就職(しゅうしょく)するかどうかはさておき、来年(らいねん)卒業(そつぎょう)できるかどうか心配(しんぱい)したほうがいい。 Việc có đi làm hay không thì khoan hãy nhắc tới, bây giờ nên lo xem sang năm có tốt nghiệp được hay không.
10) 責任(せきにん)が誰(だれ)にあるのかはさておき、今(いま)は今後(こんご)の対策(たいさく)を考(かんが)えるべきだ。 Trách nhiệm thuộc về ai thì khoan hãy bàn tới, bây giờ cần suy nghĩ đối sách từ này trở đi.