NGỮ PHÁP N3- ~はもちろん
~はもちろん N1 thì đương nhiên rồi N2 cũng..
Cấu trúc:
(N1)Danh từ 1 + はもちろん + (N2)Danh từ 2, + (も)
Ý nghĩa: ~はもちろん Diễn tả [Một sự việc được xem là đương nhiên, là cái điển hình trong số đó (đến mức không cần phải nói), phía sau thì nêu ra thêm những cái khác cùng loại]. N1 thì đương nhiên rồi N2 cũng..
Trong câu phủ định thì mẫu này mang ý nghĩa N2 cũng không chứ đừng nói gì đến N1.
Ví dụ:
1) 最近(さいきん)は、平日(へいじつ)はもちろん勉強(べんきょう)していますが、土日(どにち)も勉強(べんきょう)しています。 Gần đây những ngày thường thì đương nhiên là tôi học rồi nhưng thứ 7 và chủ nhật tôi cũng học.
2) 復習(ふくしゅう)はもちろん、予習(よしゅう)もしなければなりません。 Ôn bài là tất nhiên rồi, cũng phải chuẩn bị bài trước nữa.
3) このサプリメントは、美容(びよう)にはもちろん、健康(けんこう)にもいいですよ。 Thực phẩm chức năng này đương nhiên tốt cho làm đẹp mà còn tốt cả cho sức khỏe đấy.
4) そのレストランはサービスはもちろん食べ物(たべもの)も悪(わる)くない。 Nhà hàng đấy không những dịch vụ tốt mà đồ ăn cũng không tồi.
5) 彼女(かのじょ)は漢字(かんじ)はもちろん、カタカナも書(か)けない。 Cô ấy còn không viết được chữ Katakana nói gì đến chữ kanji.
6) この本(ほん)は、勉強(べんきょう)にはもちろん役(やく)に立(た)つし、見(み)るだけでも楽(たの)しい。 Cuốn sách này đương nhiên là có ích cho việc học tập, ngay cả việc chỉ xem qua cũng thấy vui.
7) ポケモンは、日本(にほん)ではもちろんですが、海外(かいがい)でも人気(にんき)があります。 Pokemon thì ở Nhật bản thì khỏi nói mà đến ở nước ngoài cũng nổi tiếng.
8) 電気(でんき)はもちろん水道(すいどう)もないから、生活(せいかつ)するにはかなり不便(ふべん)です。 Vì đến nước máy còn không có nói gì đến điện, nên cuộc sống ở đây khá là bất tiện.