NGỮ PHÁP N2- ~がたい
~がたい Khó mà, khó lòng mà, khó (làm gì đó)
Cấu trúc:
Động từ 「Thể ます](bỏ ます) + がたい
Ý nghĩa: Mẫu câu がたい được sử dụng để diễn tả ý nghĩa [Khó lòng mà thực hiện được, không thể nào thực hiện được hành vi đấy].
Mẫu câu này biểu thị những điều Khó thực hiện về mặt trừu tượng, không sử dụng để diễn tả năng lực kiểu như là [Cái máy này khó sử dụng] hay [Chân tôi vẫn đau nên khó mà đi bộ]. Hay được sử dụng với các động từ như: 許(ゆる)しがたい: Khó tha thứ được, 理解(りかい)しがたい: Khó lòng hiểu được, 信(しん)じがたい: Khó mà tin được, 受(う)け入(い)れがたい: Khó mà chấp nhận được, 耐(た)えがたい: Khó mà chịu được, 想像(そうぞう)しがたい: Khó mà tưởng tượng được.
Chú ý: ✖ 分(わ)かる → 分(わ)かりがたい : Không sử dụng.
Ví dụ:
1) その計画(けいかく)は成功(せいこう)したとは言(い)いがたい。 Kế hoạch đấy khó có thể nói là đã thành công.
2) 弱い者(よわいもの)をいじめるとは許(ゆる)しがたい行為(こうい)だ。 Việc bắt nạt những người yếu đuối là một hành vi khó mà tha thứ được.
3) 彼女(かのじょ)は無遅刻(むちこく)、無欠席(むけっせき)なんて、信(しん)じがたいね。 Thật khó tin là anh ấy không đi muộn, không vắng mặt.
4) これは正解(せいかい)ではないが、間違(まちが)っているとも言(い)いがたい。 Cái này không phải là chính xác nhưng cũng khó có thể cho là sai được.
5) 2年間(にねんかん)、毎日(まいにち)みんなと練習(れんしゅう)したのは、忘(わす)れがたい思い出(おもいで)です。 2 năm qua, mỗi ngày cùng mọi người luyện tập là những kỷ niệm khó quên.
6) 幼おさな)い子供(こども)と離(はな)れて暮(く)らすことは彼女(かのじょ)には耐(た)えがたかったのだろう。 Việc phải sống xa đưa con bé bỏng của mình thì có lẽ khó có thể chịu đựng nổi được với cô ấy.
7) 彼女(かのじょ)の話(はなし)は信(しん)じがたい内容(ないよう)だった。 Câu chuyện của cô ấy có nội dung thật khó tin.
8) 人の彼女(かのじょ)に手(て)を出(だ)すなんて、本当(ほんとう)に許(ゆる)しがたい。 Thật khó có thể tha thứ cho việc tán tỉnh bạn gái của người khác như vậy.
** So sánh ~がたい và ~にくい
~がたい và ~にくい đều mang ý nghĩa là [Khó làm gì đó] nhưng ~がたい Diễn tả chủ yếu sự khó khăn về mặt tâm lý, tinh thần (Người nói cảm thấy khó khăn không thể làm được). Còn ~にくい Mang tính khách quan hơn, nó được sử dụng cả với những động từ chỉ hành động và động từ chỉ ý chí, năng lực (Khó về mặt tinh thần và vật chất).
Ví dụ 1:
〇 真面目(まじめ)な彼(かれ)がうそをついているなんて信(しん)じにくい。 Người nghiêm túc như anh ấy mà nói dối thì thật khó tin.
〇 真面目(まじめ)な彼(かれ)がうそをついているなんて信(しん)じがたい。 Người nghiêm túc như anh ấy mà nói dối thì thật khó tin.
Ví dụ 2:
〇 この牛肉(ぎゅうにく)は食(た)べにくい。 Món thịt bò này thật khó ăn.
✖ この牛肉(ぎゅうにく)は食(た)べがたい。 (Không dùng vì がたい chỉ dùng cho khó về mặt tinh thần, không dùng cho việc khó khăn về hành động.)