NGỮ PHÁP N2- ~得(え)ない
~得(え)ない Không có khả năng xảy ra, Không thể xảy ra
Cấu trúc:
Động từ 「Thể ます](bỏ ます) + 得(え)ない
Ý nghĩa: Mẫu câu 得ない được sử dụng để diễn tả ý [Không thể tiến hành hành vi đó, không thể xảy ra]
Mẫu câu 得ない thường được sử dụng nhiều trong văn viết.
Ví dụ:
1) この分野(ぶんや)はコンピューターなしでは研究(けんきゅう)し得(え)ない。 Không thể nào nghiên cứu lĩnh vực này nếu không có máy tính.
2) そんなことは到底(とうてい)あり得(え)ないと思(おも)う。 Tôi nghĩ việc đó là tuyệt đối không thể.
3) 彼女(かのじょ)が失敗(しっぱい)するなんてありえない。 Không thể nào có chuyện cô ấy thất bại được.
4) あの二人(ふたり)が付(つ)き合(あ)っている? それはあり得(ありえ)ないよ。 Hai người đó hẹn hò ư? Không thể nào đâu.
5) あり得(え)ない理論(りろん)ではない。 Lý thuyết đó không phải là không thể.
6) 彼女(かのじょ)が事件(じけん)の現場(げんば)にいたなんて、そんなことはあり得(え)ない。 Không thể nào có chuyện cô ấy có mặt ở hiện trường vụ án.
7) 根性(こんじょう)がないと、この目標(もくひょう)を達成(たっせい)し得(え)ないよ。 Nếu không có can đảm thì tôi không thể đạt được mục tiêu này đâu.
8) まさか、彼女(かのじょ)が犯人(はんにん)だったなんて、今(いま)も信(しん)じえないことです。 Bây giờ tôi vẫn không thể nào tin cô ấy là hung thủ.
9) 今回(こんかい)は予測(よそく)し得(え)ないことが起(お)きたけど、皆(みな)、落(お)ち着(つ)いていた。 Lần này tuy xảy ra việc không thể đoán trước được nhưng mọi người đều bĩnh tĩnh.