NGỮ PHÁP N2- ~どころか

Cách dùng ~どころか


Cấu trúc:
  • 「Thể thường 普通形(ふつうけい)」 + どころか
    Tính từ đuôi な + どころか
    Danh từ + どころか

    Ý nghĩa: Mẫu câu どころか được sử dụng để miêu tả vế sau trái hoàn toàn với mong đợi hay dự đoán của người nói, người nghe. Ngoài ra mẫu câu này còn được sử dụng để nhấn mạnh mức độ thấp của sự việc, cho rằng không những không đạt được mức đó mà còn ở mức độ thấp hơn nhiều.
    Thường mang ý nghĩa là: Đâu mà, ngay cả, trái lại...
    Ngữ pháp ~どころか

    Ví dụ:
    1) 彼(かれ)の奥(おく)さんは、優(やさ)しいどころか、鬼(おに)のような人(ひと)だ。 Vợ anh ta hiện gì mà hiền, dữ như quỷ vậy.
    2) 夏(なつ)なのに、やせるどころか、逆(ぎゃく)に太(ふと)ってしまいました。 Mặc dù là mùa hè, nhưng chẳng gầy đi tý nào mà ngược lại còn bị béo lên.
    3) 彼女(かのじょ)は病気(びょうき)どころかぴんぴんしている。 Cô ấy bị bệnh đâu mà bệnh, vẫn còn khỏe mạnh lắm.
    4) 私(わたし)は彼女(かのじょ)に役(やく)に立(た)つどころか、迷惑(めいわく)もかけた。 Tôi không những không giúp gì được cho cô ấy, mà trái lại còn gây phiền hà nữa.
    5) 漢字(かんじ)どころかひらがなも書(か)けない。 Đừng nói là Kanji, đến cả Hiragana tôi cũng không biết viết.
    6) そんな食べ物(たべもの)、健康(けんこう)になるどころか、病気(びょうき)になっちゃうよ。 Cái đồ ăn như thế, không những không tốt cho sức khỏe mà ngược lại còn gây thêm bệnh đấy.
    7) 一万円(いちまんえん)どころか、一円(いちえん)も持(も)っていない。 Đừng nói là 10.000 yên, đến 1 yên tôi cũng không có.
    8) 忙(いそが)しくて、旅行(りょこう)に行(い)くどころか、土日(どにち)も仕事(しごと)をしていました。 Bận quá, đến thứ 7 chủ nhật còn phải đi làm chứ nói gì đến đi du lịch.

    *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N2