NGỮ PHÁP N2- ~どころではない
~どころではない Không thể làm gì..
Cấu trúc:
Danh từ + どころではない
Ý nghĩa: Đây là cách nói mà người nói biểu thị ý nghĩa phủ định một cách mạnh mẽ rằng [Trong điều kiện này thì không thể làm gì, không có thời gian, tâm trí cho việc gì, việc đó là không thể]
どころではない là dạng văn nói nên không dùng trong những câu văn trang trọng như văn bản chính thức, hay luận văn.
Ví dụ:
1) 昼寝(ひるね)どころではない。さっさと支度(したく)しなさい。 Bây giờ không phải lúc ngủ trưa. Hãy nhanh chóng sửa soạn đi.
2) 人の仕事(しごと)を手伝(てつだ)うどころではありません。自分(じぶん)の仕事(しごと)も間(ま)に合(あ)わないんです。 Chịu không thể giúp đỡ công việc của người khác được. Công việc của bản thân mình cũng không kịp này.
3) お金がなくて、買い物(かいもの)どころではない。 Vì không có tiền nên không phải lúc có thể đi mua sắm.
4) 仕事(しごと)が残(のこ)っていて、飲(の)み会(かい)どころではないんです。 Công việc còn tồn đọng, thời gian đâu mà đi nhậu nữa.
5) 忙(いそが)しくて遊(あそ)ぶどころではない。 Bận quá, Bây giờ không phải lúc tôi có thể đi chơi được.
6) 彼(かれ)は紳士(しんし)どころではない。 Anh ta còn lâu mới là người hào hoa phong nhã (ga lăng).
7) 年末(ねんまつ)から母の入院(にゅういん)で、お正月(しょうがつ)どころではありませんでした。 Cuối năm mẹ phải nhập viện nên đã chẳng còn tết nhất gì nữa.
8) 彼女(かのじょ)はあんな小(ちい)さな字が読(よ)めるのだから近視(きんし)どころではない。 Vì cô ấy có thể đọc được chữ nhỏ như thế nên cô ấy còn lâu mới bị cận thị.