NGỮ PHÁP N2- ~だけに
~だけに Chính vì..nên, Chính vì ..nên lại càng
Cấu trúc:
Tính từ đuôi な + な/である + だけに
Danh từ + (である) + だけに
Ý nghĩa: ~だけに biểu thị những ý nghĩa sau:
1) Một tính huống xảy ra sau đó là diễn biến tự nhiên của sự việc trước đó.
2) Chính vì...nên càng.
3) Sử dụng trong những trường hợp xấu, có kết quả trái với mong đợi. [Thông thường thì có kết quả tốt, vậy mà ngược lại].
1. ~だけに Chính vì..nên
Ví dụ:
1) この品物(しなもの)は品質(ひんしつ)がよいだけに値段(ねだん)も高(たか)い。 Chính vì chất lượng sản phẩm này tốt nên giá nó cũng đắt.
2) 彼女(かのじょ)は現職(げんしょく)の教師(きょうし)だけに受験(じゅけん)については詳(くわ)しい。 Chính vì hiện đang làm giáo viên nên cô ấy rất rõ chuyện thi cử.
3) 彼(かれ)らは若(わか)いだけに徹夜(てつや)しても平気(へいき)なようだ。 Dường như do còn trẻ nên họ dù có thức đêm cũng không hề hấn gì.
4) お茶(ちゃ)の先生(せんせい)だけに言葉(ことば)づかいが上品(じょうひん)だ。 Chính vì là một giáo viên dạy môn trà đạo nên cách nói chuyện rất tao nhã.
5) スポーツマンだけに体格(たいかく)は立派だ(りっぱ)だ。 Vì là vận động viên thể thao nên thể chất rất tuyệt vời.
6) 彼女(かのじょ)は気持(きも)ちが優(やさ)しいだけに、困(こま)っている人を見(み)ると放(ほう)っておけないのです。 Vì cô ấy hay mủi lòng nên không thể để yên khi nhìn thấy người gặp khó khăn.
2. ~だけに Chính vì..nên lại càng
Ví dụ:
1) 成績(せいせき)が悪(わる)いだけに、人一倍(ひといちばい)努力(どりょく)するよりほかはない。 Chính vì kết quả học tập kém nên tôi chỉ còn cách phải nỗ lực gấp đôi người khác.
2) A:今日(きょう)の演奏会(えんそうかい)、よかったね。 Buổi biểu diễn hôm nay hay nhỉ.
B: うん、こういうホールでしばらく聴かなかっただけに、感激(かんげき)した。 Ừ, trong một hội trường như thế vì thỉnh thoảng không nghe được nên càng ấn tượng.
3) 彼女(かのじょ)は死(し)にたいと言(い)っている。 事(こと)がことだけに、黙(だま)って聞(き)いていることはできない。 Cô ấy nói rằng cô ấy muốn chết. Chính vì thế mà tôi càng không thể im lặng.
4) 普段(ふだん)健康(けんこう)なだけに、入院(にゅういん)が必要(ひつよう)と言(い)われたときはショックだった。 Vì bình thường vốn khỏe mạnh nên khi bị yêu cầu phải nhập viện tôi đã bị sốc.
5) この大学(だいがく)の合格(ごうかく)は難(むずか)しいと言(い)われていただけに、合格(ごうかく)できて、とても嬉(うれ)しいです。 Vì mọi người nói là đỗ vào trường đại học này rất khó, nên khi đỗ tôi cực kỳ vui.
6) 彼(かれ)は若(わか)かっただけになおのことその早(はや)すぎた死(し)が惜(お)しまれる。 Chính vì anh ấy vẫn còn trẻ quá nên cái chết sớm của cô lại càng thêm thương tiếc.
3. ~だけに Chính vì..nên càng (Ngược lại, kết quả xấu)
Ví dụ:
1) 期待(きたい)が大(おお)きかっただけに、落選(らくせん)とわかったときの失望(しつぼう)も大(おお)きかった。 Chính vì kỳ vọng quá lớn nên khi biết không được chọn thì sự thất vọng lại càng lớn hơn.
2) 試験(しけん)のために一生懸命(いっしょうけんめい)勉強(べんきょう)しただけに、不合格(ふごうかく)のショックは大(おお)きかった。 Chính vì tôi đã cố gắng học hết mình cho kỳ thi nên cú sốc thi rớt lại càng lớn.
3) 若くて体力があるだけにかえって無理(むり)をしてからだをこわしてしまった。 Chính vì hãy còn trẻ lại có thêm sức lực, nên nó lại cạng gắng gượng quá sức, cuối cùng đã làm tổn hại sức khỏe của mình.