NGỮ PHÁP N5 - ~たことがある、~ないでください
Cách sử dụng ~たことがある(Đã từng)、~ないでください(Xin đừng)
1. ~たことがある, ~たことがあります Đã từng làm việc gì đấy
Cấu trúc:
Động từ thể た + ことがある/ことがあります (Khẳng định).
Động từ thể た + ことがない/ありません(Phủ định).
Giải thích: Đây là mẫu câu dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra ở trong quá khứ.
Mẫu câu này sử dụng động từ thể た(ta). Xem cách chia thể た(ta) tại đây:
- Cách chia thể た (ta) + Câu khẳng định: ~たことがある, ~たことがあります Đã từng làm gì đấy.
- Cách chia thể ない(nai) VD:
VD:
- わたしは さしみを たべたことがあります Tôi đã từng ăn gỏi cá.
- にほんへ いったことがありますか? Bạn đã từng đến Nhật bản chưa?
- アメリカへ いったことがある Tôi đã từng đến Mỹ.
- かのじょは おさけを のんだことがある Cô ấy đã từng uống rượu.
+ Câu Phủ định:~たことがない, ~たことがありません Chưa từng làm gì đấy.
VD:
- わたしは さしみを たべたことがありません Tôi Chưa từng ăn gỏi cá.
- アメリカへいったことがない Tôi chưa từng đến Mỹ.
- かのじょは おさけを のんだことがない Cô ấy chưa từng uống rượu.
2. ~ないでください Xin đừng, Không
Cấu trúc:
Động từ thể ない + でください
Giải thích: Đây là mẫu câu diễn tả yêu cầu, mệnh lệnh phủ định: có nghĩa là Xin đừng, không được làm gì đó.
Mẫu câu này sử dụng động từ thể ない(nai). Xem cách chia thể ない(nai) tại đây:
- ここに にもつを おかないでください。 Xin đừng để hành lý ở đây.
- がっこうで たばこを すわないでください。 Xin đừng hút thuốc ở trường học.
- そこで しゃしんを とらないでください。 Xin đừng chụp ảnh ở đằng đấy.
- かわに ごみを すてないでください。 Không được vứt rác xuống sông.
- これからも たいへんですから、 あまり むりを しないでください。 Sắp tới cũng sẽ vất vả, nên đừng gắng quá sức nhé.
* Chú ý: Chúng ta có thể lược bỏ ください khi ra lệnh hoặc người nói ít tuổi hơn, cấp dưới, bạn bè hoặc những người thân thiết.
VD:
- わたしは げんきですから、 しんぱいしないで, Vì tôi khỏe, xin đừng lo lắng.
- おさけを のまないで Xin đừng uống rượu.
- スイッチを きらないで Xin đừng tắt công tắc.
- 芝生に入らないで (しばふにはいらないで): Xin đừng dẫm chân lên cỏ (しばふ: Bãi cỏ).