NGỮ PHÁP N5 - BỔ NGHĨA DANH TỪ TRONG TIẾNG NHẬT

Cách sử dụng động từ để bổ nghĩa cho Danh từ


Quy tắc 1


Cấu trúc: Động từ thường + Danh Từ
買うほん → Quyển sách sẽ mua 買う → かう: mua 買わないほん → Quyển sách không mua.
買ったほん → Quyển sách đã mua.
買わなかったほん → Quyển sách đã không mua.
Câu ví dụ:
1) これは にほんで 買ったほん です。 Đây là cuốn sách mà tôi đã mua ở Nhật Bản.
2) きのう ともだちと にほんで買ったほんは にほんごのほんです。 Sách mà tôi đã mua ở Nhật bản cùng với bạn là sách tiếng Nhật.
3) 父はわたしがにほんで買ったほんがとてもすきです。 Bố tôi rất thích cuốn sách mà tôi đã mua ở Nhật bản.
Động từ bổ nghĩa cho danh từ

Quy tắc 2


Thay [は] bằng [が]
Ví Dụ:
1) わたし ほんを 買いました。 Tôi đã mua sách.
2) これは わたし 買ったほん です。 Đây là cuốn sách tôi đã mua.

Quy tắc 3


Có thể Thay [が] bằng [の]
Ví Dụ:
1) これは わたし 買ったほん です。 Đây là cuốn sách tôi đã mua.
2) これは わたし 買ったほん です。 Đây là cuốn sách tôi đã mua.
Chú ý: Không sử dụng như mẫu câu bên dưới
1) × これは わたしのにほんで 買ったほんです。 (Không dùng)
2) × これはわたしが買ったのほんです。 (Không dùng)

Luyện Tập


1) ははにくつを もらいました。  Tôi đã nhận đôi giầy từ mẹ.
→ これは ははにもらったくつです。 Đây là đôi giầy tôi đã nhận từ mẹ.
2) ミンさんに ほんをかりました。 Tôi đã mượn sách của Anh Minh.
→ これは ミンさんにかりたほんです。 Đây là cuốn sách tôi đã mượn của Anh Minh.
3) にほんで しゃしんをとりました。 Tôi đã chụp ảnh ở Nhật bản.
→ これは にほんでとったしゃしんです。 Đây là bức ảnh tôi đã chụp ở Nhật bản.
4) わたしがケーキを つくりました。 Tôi đã làm bánh gato.
→ これは わたしがつくったケーキです。 Đây là bánh gato tôi đã làm.

Cách sử dụng Danh Từ để bổ nghĩa cho Danh từ


Cấu trúc: Danh từ 1 の Danh từ 2
Ví Dụ:
わたしのほん → Quyển sách của tôi.
ミンさんのかばん → Cặp sách của anh Minh.

Cách sử dụng Tính Từ để bổ nghĩa cho Danh từ


Cấu trúc:
Tính từ đuôi い + Danh từ
Tính từ đuôi な + Danh từ
Ví Dụ:
きれいな ほん: Quyển sách đẹp.
かわいい いぬ: Con chó đáng yêu.

*** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N5