NGỮ PHÁP N5 - CÁCH DÙNG TRỢ TỪ や、ごろ、でも、も TRONG TIẾNG NHẬT
Trợ từ や
+ Và...vân vân, liệt kê mang tính chất tượng trưng
Ví Dụ:
ホーチミンに おてらや じんじゃ(など)があります。 Ở Hồ Chí Minh có chùa với đền ..vv(và những thứ khác nữa)
Trợ từ ごろ
+ Khoảng, tầm (thời gian)
Ví Dụ:
8じごろに でんわします。 Khoảng 8 giờ tôi sẽ gọi điện.
15. Trợ từ でも
+ Bất cứ ..đều được, thế nào cũng được
Ví Dụ:
なんでもいいです。 Cái gì cũng được.
いつでもいいです。 Lúc nào cũng được.
Trợ từ も
+ Cũng, Cũng vậy, cũng như
1) は → も、 が → も、 を → も
Ví Dụ:
わたしも いきます。 Tôi cũng đi.
これは 200えんです。 これも 200えんです。 Đây là 200 yên. Đây cũng là 200 yên.
これが いいです。 これも いいです。 Cái này được. Cái này cũng được.
これを ください。 これも ください。 Hãy cho tôi cái này. Cũng cho tôi cái này.
2) に → にも、 で → でも、 から → からも、 と → とも
うちにも パソコンがあります。 Ở nhà cũng có máy tính.
えきでも ときどき しんぶんをかいました。 Thi thoảng tôi cũng đã mua báo ở nhà ga.
8じからも だめです。 9じからも だめです。 Từ 8 giờ cũng không được, mà từ 9 giờ cũng không được.
がっこうのひととも にほんごで はなします。 Tôi cũng nói chuyện với những người ở trường bằng tiếng Nhật.
+ だれ、なに...も Phủ định
Ví Dụ:
だれも きませんでした。 Không ai đến cả.
なにもないです。 Không có gì cả.