NGỮ PHÁP N5 - CÁCH DÙNG TRỢ TỪ に TRONG TIẾNG NHẬT
Trợ từ に
+ Tới, đến (Biểu thị đích đến, hướng đi đến của hành động)
Ví Dụ:
ホーチミンに いきます。 Đi Hồ Chí Minh.
くうこうに つきます。 Đến sân bay.
とうきょうで でんしゃに のります。 Lên tàu ở Tokyo.
だいがくに はいります。 Vào đại học.
+ Địa điểm, vị trí nơi ai hoặc cái gì đó tồn tại
Ví Dụ:
トイレは 2かいに あります。 Nhà về sinh thì có ở tầng 2.
ミンさんは へやに います。 Anh Minh ở trong phòng.
+ Đối tượng gián tiếp của hành động (người nhận hành động)
Ví Dụ:
かのじょは くうこうでともだちに あいました。 Cô ây đã gặp bạn bè ở sân bay.
わたしは ははに くつを もらいました。 Tôi đã nhận đôi giầy từ mẹ.
+ Thời gian cụ thể + に
Ví Dụ:
どようびに しあいを みます。 Xem trận đấu vào thứ bảy.
6じに おきます。 Tôi Dậy lúc 6 giờ.
+ に つとめます: Làm cho
Ví Dụ:
ホアビンびょういんにつとめています。 Tôi đang làm cho bệnh viện Hòa Bình.
MTMかいしゃにつとめています。 Tôi đang làm việc cho công ty MTM.
+ に Chỉ mục đích
Ví Dụ:
かれは はなびをみに いきます。 Anh ấy đi xem pháo hoa.
サッカーをみ にいきます。 Tôi đi xem bóng đá.
+ に Chỉ Tần suất
Ví Dụ:
かのじょは しゅうに 3かい テニスを します。 Cô ấy sẽ chơi tenis 3 lần một tuần.
かれは つきに 4かい ハノイへいきます。 Anh ấy đi Hà Nội 4 lần một tháng.
ねんに 2かい にほんごのうりょくしけんが あります。 Cuộc thi năng lực tiếng Nhật thì một năm có 2 lần.