NGỮ PHÁP N5 - CÁCH DÙNG TRỢ TỪ から、まで、までに TRONG TIẾNG NHẬT
Trợ từ から
+ Từ ~ (điểm bắt đầu của thời gian hoặc vị trí)
Ví Dụ: うちから えきまで じゅっぷんです。 Từ nhà đến nhà ga mất 10 phút.
+ Biểu thị nguyên nhân
Ví Dụ:
きょうは やすみですから、うちにいます。 Vì hôm nay được nghỉ nên tôi ở nhà.
これはやすいですから、かいました。 Vì cái này rẻ nên tôi đã mua.
Trợ từ まで
+ Đến, cho đến khi (đến một mức nào đó, bao gồm cả mức độ, không vượt quá mức độ được nhắc đến
Ví Dụ:
かのじょは 9じまで にほんごを べんきょうします。 Cô ấy sẽ học tiếng Nhật đến 9 giờ.
+ ~から~まで Từ ... Đến...
Ví Dụ:
うちからがっこうまででんしゃでじゅうごふんです。 Từ nhà đến trường đi bằng tàu điện hết 15 phút.
Trợ từ までに
+ Phải hoàn thành trước mốc thời gian được nói đến, nhấn mạnh thời hạn hoàn thành
Ví Dụ:
あしたまでに しゅくだいをだしてください。 Hãy nộp bài tập trước ngày mai. (có nghĩa là phải hoàn thành trong ngày và nộp)
6じまでに えきにいきます。 Tôi sẽ đến nhà ga trước 6 giờ.