NGỮ PHÁP N5 - CÁCH DÙNG TRỢ TỪ が TRONG TIẾNG NHẬT
Trợ từ が Nhấn mạnh chủ ngữ, chủ thể của hành động
+ Xác định chủ thể của hành động
Ví Dụ: ミンさんが きませんでした。 Anh Minh đã không đến
+ Hỏi và trả lời về chủ thể của hành động
Ví Dụ:
だれが きましたか? Ai đã đến thế?
ミンさんが きました。 Anh Minh đã đến.
+ Cung cấp thông tin mới
Ví Dụ: あ!バスが きました。 Xe buýt đến rồi.
+ Miêu tả sự tồn tại
~に ~があります/います。
Ví Dụ:
きょうしつに せんせいが います。 Trong phòng học có thầy giáo.
テーブルのうえに ボールペンが あります。 Trên bàn có cái bút bi.
+ Biểu thị sự sở hữu
Ví Dụ: わたしは パソコンが 2台あります。 Tôi có 2 chiếc máy tính.
+ ~は~が(を)~たいです Muốn làm gì đó
Ví Dụ: わたしは ビールが(を)のみたいです。 Tôi muốn uống bia (trong trường hợp này có thể dùng cả が và を)
+ ~は~が + Thể khả năng
Ví Dụ:
わたしは にほんごができます。 Tôi có thể nói tiếng Nhật.
わたしは えいごが わかります。 Tôi hiểu tiếng anh.
+ ~が Nhưng...
Ví Dụ: これは たかいですが、おいしくないです。 Cái này đắt nhưng không ngon.
+ Dùng cho lời nói khi bắt đầu
Ví Dụ:
ミンですが、 やまもとさん、いらっしゃいますか? Tôi là Minh, Anh Yamamoto có ở đó không?
すみませんが、 おてあらい はどこですか? Xin lỗi nhà vệ sinh ở đâu?