NGỮ PHÁP N5 - CÁCH SỬ DỤNG ここ、そこ、あそこ、どこ
Cách dùng ここ、そこ、あそこ、どこ
+ Cấu trúc: ここ、そこ、あそこは Danh từ (địa điểm) です。
Cách dùng:
- ここ, こっち、 こちら: Ở đây, ở đằng này → chỉ chỗ của người nói. (Trong phạm vi của người nói).
- そこ、そっち、 そちら: Ở đó, ở phía đó → là chỉ chỗ của người nghe. (Trong phạm vi của người nghe).
- あそこ、あっち、あちら: Ở đằng kia → chỉ nơi xa cả hai người.
- どこ、 どっち、 どちら: Ở đâu → là câu hỏi vị trí.
Ví Dụ:
ここは トイレ です。 Chỗ này là nhà vệ sinh.
そこは かいぎしつ です。 Chỗ đấy là phòng họp.
あそこは こうえん です。 Chỗ kia là công viên.
Chú ý: Khi cả người nói và người nghe ở cùng một vị trí thì cả hai người đều sử dụng ここ.
+ Cấu trúc: Danh từ (địa điểm) は ここ、そこ、あそこ です。
Ví Dụ:
きょうしつは ここ です。 Phòng học ở đây.
かいぎしつは そこ です。 Phòng họp ở chỗ đấy.
トイレは あそこ です。 Nhà vệ sinh ở đằng kia.
+ Cấu trúc: Danh từ (địa điểm, người hoặc vật) は どこ ですか? Câu hỏi cho địa điểm.
Ví Dụ:
ミンせんせいは どこ ですか? Thầy Minh ở đâu?
エレベーターは どこ ですか? Thang máy ở đâu?
きょうしつは どこ ですか? Phòng học ở đâu?
Cách dùng こちら、そちら、あちら、どちら
Nghĩa của こちら、そちら、あちら、どちら tương đương với ここ、そこ、あそこ、どこ nhưng trang trọng và lịch sự hơn.
Ví Dụ:
こちらは トイレ です。 Chỗ này là nhà vệ sinh.
そちらは かいぎしつ です。 Chỗ đấy là phòng họp.
あちらは こうえん です。 Chỗ kia là công viên.
きょうしつは どちら ですか? Phòng học ở đâu?