NGỮ PHÁP N5- あげます、くれます、もらいます
Phân biệt cách dùng mẫu câu あげます、くれます、もらいます
1. Cách dùng mẫu câu あげます Đưa, tặng cho
Cấu trúc:
[Người A]は[Người B]に[Danh từ]をあげます
Ví dụ:
1) わたしは ミンさんに ボールペンをあげます。 Tôi tặng cho anh Minh chiếc bút bi.
2) 彼にケーキをあげた。 Tôi đã tặng anh ấy bánh gato.
3) 彼(かれ)にプレゼントをあげた。 Tôi đã tặng anh ấy quà.
4) わたしはバレンタインデーに彼女(かのじょ)にチョコレートをあげます。 Tôi tặng bạn gái Sô cô la vào ngày lễ tình nhân (Valentine)
2. Cách dùng mẫu câu もらいます Nhận
Cấu trúc:
[Người B]は[Người A]に[Danh từ]をもらいます
Ví dụ:
1) わたしは ミンさんに ボールペンをもらいました。 Tôi nhận được chiếc bút bi từ anh Minh.
2) 会社にきゅうりょうをもらった。 Tôi đã nhận lương từ công ty.
3) 社長にお金(かね)をもらった。 Tôi đã nhận được Tiền từ giám đốc.
4) わたしはバレンタインデーに彼女(かのじょ)にチョコレートをもらいました。 Tôi đã nhận được Sô cô la từ bạn gái vào ngày lễ tình nhân (Valentine).
3. Cách dùng mẫu câu くれます Đưa, tặng cho tôi (hoặc thành viên của tôi)
Cấu trúc:
[Người A]は[Nhóm của tôi hoặc tôi]に[Danh từ]をくれます
Ví dụ:
1) ミンさんは わたしに ボールペンをくれました。 Anh Minh đã tặng tôi chiếc bút bi.
2) 皆さんがしんらいをくれた。 Mọi người đã tin tưởng tôi.
3) 社長がチャンスをくれた。 Giám đốc đã cho tôi cơ hội.
4) 彼女(かのじょ)はバレンタインデーにわたしにチョコレートをくれました。 Cô ấy đã tặng cho tôi Sô cô la vào ngày lễ tình nhân (Valentine).
Chú ý: Chủ ngữ là nếu là tôi thì có thể lược bỏ đi như một số ví dụ ở bên trên.