NGỮ PHÁP N3- DANH TỪ HÓA TRONG TIẾNG NHẬT

A. Danh từ hóa tính từ trong tiếng nhật


Danh từ hóa tính từ tiếng nhật

1. Thêm さ vào sau tính từ


+ Cách chuyển tính từ → Danh từ:
Tính từ đuôi い(bỏ い) + さ
Tính từ đuôi な(bỏ な) + さ
Có thể thêm さ vào hầu hết các tính từ để biến chúng thành danh từ.

Ví dụ:
高(たか)い: Cao → 高(たか): Độ cao, chiều cao.
さびしい: Cô đơn, buồn → さびし: Nỗi cô đơn, nỗi buồn.
楽(たの)しい: Vui → 楽(たの)し: Độ vui.
大(おお)きい: Lớn, to → 大(おお)き: Độ lớn, mức độ to.
大切(たいせつ)な: Quan trọng → 大切(たいせつ): Tầm quan trọng.
真面目(まじめ)な: Nghiêm túc, nghiêm chỉnh, chăm chỉ  → 真面目(まじめ): Độ nghiêm chỉnh, độ chăm chỉ.
幸(しあわ)せな: Hạnh phúc, may mắn → 幸(しあわ)せ: Mức độ hạnh phúc.

Câu ví dụ:
1) 一人(ひとり)暮(く)らしをしてはじめて、家族(かぞく)の大切(たいせつ)がわかった。 Kể từ khi sống một mình tôi mới hiểu tầm quan trọng của gia đình.
2) 子供(こども)に命(いのち)の大切(たいせつ)を教(おし)えなければならない。 Phải dạy cho trẻ biết tầm quan trọng của sinh mạng.
3) 今年(ことし)の暑(あつ)は普通(ふつう)ではない。 Độ nóng của năm nay không như mọi năm (không như bình thường).
4) 彼女(かのじょ)の優(やさ)しに感動(かんどう)させられた。 Tôi cảm động bởi sự tốt bụng của cô ấy.
5) あなたの強(つよ)は、どこから来ているのでしょうか? Sức mạnh của bạn đến từ đâu vậy?

2. Thêm め vào sau tính từ đuôi い


+ Cách chuyển tính từ → Danh từ:
Tính từ đuôi い(bỏ い) + め
Thêm め vào sau tính từ đuôi い để tạo thành danh từ nhấn mạnh mức độ khi so sánh với một cái khác. め thường được thêm vào các tính từ chỉ kích thước hoặc mức độ.
Ví dụ:
甘(あま)い: Ngọt → 甘(あま): Phần ngọt, cái ngọt.
少(すく)ない: Ít → 少(すく)な: Phần ít, cái ít.
多(おお)い: Nhiều → 多(おお): Phần nhiều, cái nhiều.
小(ちい)さい: Nhỏ  → 小(ちい)さ: Phần nhỏ, cái nhỏ.
大(おお)きい: To, lớn → 大(おお)き: Phần to, cái to.
早(はや)い: Sớm → 早(はや)め: Sớm hơn.

Câu ví dụ:
1) ネギを長(なが)に切(き)ってください。 Hãy cắt hành thành những phần dài.
2) ご飯(はん)を多(おお)に食(た)べます。 Tôi ăn phần cơm nhiều.
3) 早(はや)に走(はし)った。 Tôi đã chạy sớm hơn.

3. Thêm み vào sau tính từ


+ Cách chuyển tính từ → Danh từ:
Tính từ đuôi い(bỏ い) + み
Tính từ đuôi な(bỏ な) + み
Thêm み vào sau tính từ để chuyển thành danh từ chỉ tính chất hay tình trạng. め chỉ có thể thêm vào một số tính từ nhất định.
Ví dụ:
楽(たの)しい: Vui → 楽(たの)し: Niềm vui.
強(つよ)い: Khỏe, Mạnh → 強(つよ): Điểm mạnh, sở trường.
弱(よわ)い: Yếu → 弱(よわ): Điểm yếu, sự yếu.
真剣(しんけん)な: Nghiêm trọng → 真剣(しんけん): Sự nghiêm trọng.
甘(あま)い: Ngọt → 甘(あま): Sự ngọt, vị ngọt.
苦(くる)しい: Đau khổ, cực khổ  → 苦(くる)し: Nỗi đau khổ, niềm đau.
悲(かな)しい: Buồn → 悲(かな)し: Nỗi buồn.
痛(いた)い: Đau → 痛(いた): Cơn đau.

Câu ví dụ:
1) ミンさんの強(つよ)は三ヵ国語(さんかこくご)が話(はな)せるということです。 Điểm Mạnh của anh Minh là có thể nói được 3 ngôn ngữ.
2) このスープの野菜(やさい)の甘(あま)を感(かん)じていた。 Tôi đã cảm nhận được vị ngọt từ rau của món súp này.
3) 戦争(せんそう)が終(お)わった今(いま)でも、この国(くに)の苦(くる)しはまだ続(つづ)いている。 Chiến tranh đã kết thúc thế nhưng đến bây giờ nỗi đau của đất nước này thì vẫn đang tiếp diễn.

B. Danh từ hóa động từ thể ます


Cách chuyển động từ → Danh từ:
Động từ thể ます (nhóm 1 và 2) bỏ ます → Danh từ
Động từ thể ます (nhóm 3) bỏ します → Danh từ
Chú ý: Không phải tất cả các động từ thể ます đều có thể chuyển thành danh từ theo như cách bên trên mà chỉ giới hạn một số động từ nhất định mà thôi. Vì vậy chỉ có cách dùng nhiều thì sẽ dần dần tự nhớ thôi.
Ví dụ:
考(かんが)えます: Suy nghĩ  → 考え(かんがえ): Sự suy nghĩ, ý tưởng, ý kiến.
手伝(てつだ)います: Giúp đỡ  → 手伝(てつだ)い: Sự giúp đỡ.
休(やす)みます: Nghỉ  → 休(やす)み: Sự nghỉ, kỳ nghỉ.
終(お)わります: Kết thúc, xong → 終(お)わり: Sự kết thúc.
はじめます: Bắt đầu → はじめ: Sự bắt đầu, sự khởi đầu.
助(たす)けます: Giúp, cứu → 助(たす)け: Sự giúp đỡ.
話(はな)します: Nói chuyện → 話(はなし): Câu chuyện.
勉強します: Học → 勉強(べんきょう):Sự học, việc học.
結婚します: Kết hôn → 結婚(けっこん): Sự kết hôn, việc kết hôn.

Câu ví dụ:
1) 彼女(かのじょ)はミンさんに手伝(てつだ)いを頼(たの)んだ。 Cô ấy đã nhờ anh Minh giúp đỡ.
2) 自分自身(じぶんじしん)の考(かんが)えをもちなさい。 Hãy giữ ý kiến của riếng mình.
3) 今日(きょう)はわたしたちの結婚の(けっこん)10周年記念日(しゅうねんきねんび)だが、 夫(おっと)は忘(わす)れていた。 Hôm nay là ngày kỷ niệm 10 năm kết hôn của chúng tôi nhưng chồng tôi đã quên mất.

*** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N3